Thành phần của Thuốc Pyclin-150
Bảng thành phần
-
Hoạt chất: Clindamycin 150mg
Dược động học
Hấp thu
-
Clindamycin bền vững với môi trường acid do đó có thể dùng đường uống. Khoảng 90% liều dùng được hấp thu tốt qua hệ tiêu hóa.
Phân bố
-
Sau khi uống thuốc được phân bố rộng khắp các mô và dịch trong cơ thể gồm cả xương ngoại trừ dịch não tủy. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
-
In vivo, clindamycin hydroclorid nhanh chóng được phân hủy thành clindamycin.
-
Thuốc được chuyển hóa ở gan. Một số chất chuyển hóa có hoạt tính kháng khuẩn.
Thải trừ
-
Thời gian bán hủy của clindamycin khoảng 2 - 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người suy thận nặng.
-
Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyền hóa và khoảng 4% qua phân.
-
Các thông số dược động học của clindamycin không thay đổi theo tuổi tác nếu chức năng gan thận bình thường. Clindamycin không qua được màng thẩm phân khi thẩm phân máu, phúc mạc.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Clindamycin là kháng sinh họ Lincosamid
Cơ chế tác dụng:
-
Clindamycin là kháng sinh có tác động ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với các ribosom 50s của vi khuẩn, ngăn cản sự hình thành nối peptid. Clindamycin là kháng sinh kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ cao thuốc có tác động diệt khuẩn.
-
Phổ kháng khuẩn: Staphylococcus aureus; Staphylococcus epidermidis (tiết hay không tiết penicilinase); Streptococci (ngoại trừ Streptococcus faecalis); Pneumococci; Bacteroides spp. (kể cả B. fragilis, B. Melaninogenicus); Fusobacterium spp.; Propionibacterium; Eubacterium va Actinomyces spp; Peptococcus spp.; Peptostreptococcus spp.; Microaerophilic streptococci; Clostridia; Clostridium perfringens.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pyclin-150
Liều dùng
Người lớn
-
Liều dùng có thể thay đổi từ 150 - 300 mg hoặc 300 - 450 mg, mỗi 6 giờ tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn.
Trẻ em
-
Nhiễm trùng nặng: 8 - 16 mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
-
Trường hợp rất nặng: 16 - 20 mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
-
Trong trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcal tán huyết B nên điều trị tối thiểu trong 10 ngày.
Cách dùng
-
Thuốc dùng đường uống
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
-
Chưa có thông tin về việc sử dụng quá liều thuốc Pyclin-150mg. Không nên sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo
Xử trí
-
Trong trường hợp cần thiết nên đến trung tâm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Xử trí khi quên liều
-
Hãy uống khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Chỉ định của Thuốc Pyclin-150
Thuốc Pyclin 150 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-
Ðiều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, các chủng vi khuẩn gram dương kỵ khí: Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus và chủng nhạy cảm Chlamydia trachomatis, Clindamycin được sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc các bệnh nhân sử dụng penicillin không thích hợp.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm hầu họng, viêm xoang, viêm tai giữa và sốt tinh hồng nhiệt.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi.
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Trứng cá, nhọt đinh, viêm mô tế bào, áp xe, chốc và nhiễm khuẩn vết thương, đặc biệt nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như viêm quầng, viêm quanh móng.
-
Nhiễm khuẩn xương, khớp: Viêm xương khớp, viêm khớp nhiễm trùng.
-
Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, viêm màng trong dạ con, áp xe tử cung - buồng trứng không do lậu cầu, viêm dây chằng rộng.
-
Nhiễm khuẩn trong màng bụng: Viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng.
-
Nhiễm khuẩn răng; áp xe nha chu, viêm nha chu.
-
Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc.
Đối tượng sử dụng
-
Người đã được chẩn đoán bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
-
Người đã được chẩn đoán bị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
-
Người bị nhiễm khuẩn da và mô mềm
-
Người nhiễm khuẩn xương khớp
-
Người nhiễm khuẩn phụ khoa
-
Người bị nhiễm khuẩn trong màng bụng
-
Người bị nhiễm khuẩn răng
-
Người bị nhiễm khuẩn huyết
Phụ nữ có thai
-
Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết
Phụ nữ cho con bú
-
Clindamycin bài tiết qua sữa mẹ (khoáng 0,7 - 3,8 mcg/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có dữ liệu báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Tác dụng phụ thường gặp như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mề đay.
-
Hiếm gặp viêm sốc phản vệ, viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Clindamycin làm tăng tác động ức chế thần kinh cơ của các tác nhân có tác động ức chế thần kinh cơ.
-
In vitro cho thấy có tác động đối kháng giữa clindamycin và erythromycin, có phản ứng chéo giữa clindamycin và lincomycin. Clindamycin làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai steroid uống.
-
Không nên dùng đồng thời clindamycin với diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột) vì những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin.
-
Không nên dùng chung với hỗn dịch kaolin - pectin vì làm giảm hấp thu clindamycin.
Thận trọng
-
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng và người cao tuổi.
-
Vì clindamycin không khuếch tán nhiều vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc để điều tri viêm màng não. Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hay các thành phần khác của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng.