Thành phần của Thuốc Pyme Azi 250
Thành phần
Azithromycin 250mg dưới dạng Azithromycin dihydrat.
Dược động học
Hấp thu:
Azithromycin sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, khả dụng sinh học khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu azithromycin khoảng 50%. Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ.
Phân bố:
Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô như: phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào..., cao hơn trong máu nhiều lần (khoảng 50 lần nồng độ tối đa tìm thấy trong huyết tương). Tuy nhiên, nồng độ của thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp.
Chuyển hóa:
Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl trong gan và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa.
Thải trừ:
Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ cuối cùng ở huyết tương tương đương nửa đời thải trừ trong các mô mềm đạt được sau khi dùng thuốc từ 2 đến 4 ngày.
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Kháng sinh nhóm macrolide.
Cơ chế tác dụng:
- Azithromycin là một loại kháng sinh macrolide thuộc nhóm azalide. Về mặt hóa học, nó được tạo thành bằng cách đính một nguyên tử nitơ vào vòng lacton của erythromycin A.
- Cơ chế tác dụng của azithromycin là dựa trên sự ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị ribosom 50S và ức chế chuyển vị peptid.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pyme Azi 250
Liều dùng
Người lớn
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm: ngày đầu tiên uống 500 mg (2 viên); 4 ngày sau uống 1 viên 250 mg/ngày. Hoặc uống 500 mg (2 viên)/ngày trong 3 ngày.
- Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: 1g liều duy nhất.
- Bệnh mắt hột do Chlamydia trachomatis: 1g liều duy nhất.
Trẻ em
10 mg/kg/ngày trong 3 ngày hoặc ngày đầu tiên uống với liều 10 mg/kg, 4 ngày kế tiếp uống liều 5 mg/kg/ngày.
Cách dùng
PymeAZI dùng 1 lần/ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Xử trí khi quên liều
Khi bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy uống sớm nhất có thể. Nếu quá gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua và dùng thuốc theo đúng kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều để bù lại cho liều đã bị bỏ quên.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: chưa có tư liệu về quá liều azithromycin; triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và ỉa chảy.
- Xử trí: rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
Chỉ định của Thuốc Pyme Azi 250
Điều trị các bệnh nhiễm trùng mức độ nhẹ đến trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: nhiễm trùng tai - mũi - họng như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae hoặc Streptococcus pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: bệnh nhọt, viêm da mủ, chốc lở do Staphylococcus aureus.
- Nhiễm khuẩn lây truyền qua đường sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae. Hạ cam mềm do Haemophilus ducreyi.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng cho các trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.
Sử dụng trên các đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ có thai: TChưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu nghiên cứu khả năng bài tiết của azithromycin qua đường sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
- Người lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Hầu hết các tác dụng phụ ở thể nhẹ và vừa, có thể hồi phục khi ngưng điều trị. Tác dụng phụ thường gặp là nôn, tiêu chảy, đau bụng. Đôi khi tăng men gan có hồi phục, giảm tạm thời bạch cầu trung tính.
- Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
- Bệnh nhân suy thận, suy gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Lưu ý chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi bị tiêu chảy.
Tương tác thuốc
- Nên uống azithromycin cách 1-2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc kháng acid vì các thuốc này ảnh hưởng đến sự hấp thu của azithromycin.
- Một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hóa của cyclosporin, khi dùng chung nên theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều cyclosporin cho phù hợp.
- Cần theo dõi nồng độ của digoxin khi sử dụng đồng thời digoxin và azithromycin vì có khả năng làm tăng digoxin huyết.
- Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn xuất nấm cựa gà vì có khả năng gây nhiễm độc.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh khác thuộc nhóm Macrolid.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng.