Thuốc Rovas 0.75M (Hộp 24 gói x 3g) - Điều trị nhiễm khuẩn (DHG Pharma)

Rovas 0,75M là sản phẩm của Công ty Dược phẩm Hậu Giang, xuất xứ Việt Nam, có thành phần chính là Spiramycin, được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc; điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Rovas 0.75M (Hộp 24 gói x 3g) - Điều trị nhiễm khuẩn (DHG Pharma)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 24 Gói x 3g
Thương hiệu:
DHG Pharma
Dạng bào chế :
Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051006
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu chứng nhiễm khuẩn tiết niệu ở nữ giới

Nhiễm khuẩn tiết niệu là tình trạng viêm nhiễm xảy ra ở đường tiết niệu, thường gặp hơn ở phụ nữ do cấu trúc niệu đạo ngắn hơn, tạo điều kiện cho vi khuẩn dễ dàng xâm nhập. Việc nhận biết sớm các triệu chứng UTI là vô cùng quan trọng để có biện pháp can thiệp kịp thời, tránh biến chứng nguy hiểm.

Các triệu chứng nhiễm khuẩn tiết niệu ở nữ giới có thể bao gồm:

  • Tiểu buốt, tiểu rắt: Cảm giác đau rát hoặc khó chịu khi đi tiểu, kèm theo việc đi tiểu nhiều lần trong ngày.

  • Nước tiểu đục hoặc có máu: Thay đổi màu sắc nước tiểu là dấu hiệu cảnh báo tình trạng viêm nhiễm.

  • Đau bụng dưới hoặc vùng thắt lưng: Đau có thể âm ỉ hoặc dữ dội, tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng.

  • Sốt, ớn lạnh: Nếu nhiễm trùng lan rộng đến thận, có thể gây sốt cao và ớn lạnh.

Thành phần của Thuốc Rovas 0.75M

Spiramycin 750.000 IU

Dược động học

Hấp thu

Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 - 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ. 

Phân bố

Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy.

Chuyển hóa

Không có thông tin.

Thải trừ

Thời gian bán thải trung bình là 5 - 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

Dược lực học

Nhóm thuốc 

Kháng sinh nhóm macrolid.

Cơ chế tác dụng 

  • Rovas với thành phần hoạt chất chính là spiramycin. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác động của spiramycin là tác dụng lên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.

  • Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus...

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Rovas 0.75M

Liều dùng

  • Liều điều trị:

    • Trẻ nhỏ và trẻ em: Uống 150.000 IU/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia làm 2 – 3 lần. 

    • Hoặc: Nhũ nhi và trẻ em dưới 10 kg: Uống 1 - 2 gói/ 24 giờ, chia làm 2 - 3 lần.

    • Trẻ em từ 10 - 20 kg: Uống 2 - 4 gói/ 24 giờ, chia làm 2 - 3 lần.

  • Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:

    • Trẻ em: Uống 75.000 IU/ kg thể trọng. Cách 12 giờ uống 1 lần, trong 5 ngày.

  • Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9.000.000 IU/ ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.

  • Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin/ sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.

  • Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
    Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

  • Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần cho uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Chưa tìm thấy tài liệu. Trong trường hợp dùng quá liều đã chỉ định nên thông báo ngay cho bác sĩ.

Chỉ định của Thuốc Rovas 0.75M

Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin. Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai. Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Trẻ em.

  • Phụ nữ mang thai: Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).

  • Ít gặp: Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch); Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp; Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.

  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.

Tương tác thuốc

Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Thận trọng

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.

Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Dược phẩm Hậu Giang
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự