Thành phần của Thuốc Roxithin 150mg
-
Roxithromycin B.P. 150mg.
-
Tá dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Thuốc Roxithin 150mg thuộc nhóm thuốc kháng sinh Macrolid.
Cơ chế tác dụng:
-
Roxithromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm, ức chế tổng hợp protein và nhờ đó ức chế sự phát triển của tế bào vi khuẩn.
-
Tác dụng của các maclorid chủ yếu là kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của chúng tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm.
Dược động học
Hấp thu:
-
Roxithromycin có khả dụng sinh học cao hơn khi dùng đường uống và ít gây khó chịu cho hệ tiêu hóa so với erythromycin.
-
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ sau khi uống.
-
Thức ăn có thể làm giảm hấp thu thuốc.
Phân bố:
-
Roxithromycin phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể.
-
Thuốc có thể đi qua sữa mẹ với một lượng nhỏ.
Chuyển hóa:
-
Roxithromycin chủ yếu được chuyển hóa ở gan.
Thải trừ:
-
Các chất chuyển hóa của Roxithromycin được thải trừ qua mật và phân.
-
Roxithromycin có nửa đời dài hơn và ít có tương tác thuốc hơn erythromycin.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Roxithin 150mg
Liều dùng
-
Liều thông thường của người lớn là 150mg, 2 lần mỗi ngày.
-
Liều cho trẻ em là 2.5 đến 5 mg/kg mỗi 12 giờ.
-
Không cần phải thay đổi liều ở người cao tuổi hoặc ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
-
Đối với bệnh nhân suy gan nặng, liều 150mg một lần mỗi ngày. Thời gian điều trị 7 - 10 ngày.
Cách dùng
Uống thuốc 15 phút trước khi ăn.
Xử trí khi quên liều
Chưa có báo cáo
Xử trí khi quá liều
Phản ứng nghiêm trọng đến mức đe dọa mạng sống chưa được báo cáo.
Chỉ định của Thuốc Roxithin 150mg
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: bệnh viêm phổi, viêm phế quản cấp và mãn tính, áp xe phổi, và viêm phổi không điển hình.
-
Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai cấp, viêm amidan, viêm họng, viêm xoang.
-
Nhiễm khuẩn sinh dục, niệu đạo: viêm niệu đạo không do lậu cầu, nhiễm Chlamydia, viêm cổ tử cung âm đạo.
-
Các nhiễm khuẩn khác: một vài trường hợp nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn trong phẫu thuật và nhiễm khuẩn răng cấp.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người đang bị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn đường sinh dục, niệu đạo và các loại nhiễm khuẩn khác.
Báo cáo trên đối tượng đặc biệt
Thời kỳ mang thai:
Roxithromycin chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai nếu được chỉ định rõ ràng có cân nhắc giữa lợi ích có thể và nguy cơ tiềm tàng.
Thời kỳ cho con bú:
Roxithromycin bài tiết qua sữa mẹ nên cần thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Roxithromycin được dung nạp tốt. Những tác dụng ngoại ý hay gặp nhất là: buồn nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày nhẹ, đau đầu, chóng mặt yếu và nôn.
Tương tác thuốc
-
Phối hợp roxithromycin với một trong các thuốc sau: astemizol, terfenadin, cisaprid, có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Do đó không được phối hợp với các thuốc này để điều trị.
-
Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, cyclosporin và thuốc tránh thai uống.
-
Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc cyclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
-
Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
-
Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
Thận trọng
Nên thận trọng khi dùng Roxithromycin cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc đặc biệt là với các macrolid khác.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Roxithromycin.
Bảo quản
Giữ nơi khô mát, tránh ánh sáng.