Thuốc Tinidazol DHG 500mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (DHG Pharma)

Thuốc Tinidazol 500 là sản phẩm do Dược Hậu Giang (DHG) sản xuất, có thành phần chính tinidazole dùng để dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa, điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Tinidazol DHG 500mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (DHG Pharma)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
DHG Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051025
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Các biện pháp chẩn đoán nhiễm khuẩn da và mô mềm

Nhiễm khuẩn da và mô mềm là tình trạng nhiễm trùng xảy ra ở da, mô dưới da, mô dưới biểu bì, cơ hoặc mô liên kết.  Các biện pháp chẩn đoán nhiễm khuẩn da và mô mềm:

  • Khám lâm sàng:

    • Quan sát các dấu hiệu viêm tại chỗ: đỏ, sưng, nóng, đau, có thể có mủ, loét hoặc hoại tử.

    • Đánh giá mức độ lan rộng, mức độ tổn thương mô, và các dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân như sốt, mệt mỏi.

  • Xét nghiệm cận lâm sàng:

    • Công thức máu: Bạch cầu tăng, đặc biệt là bạch cầu trung tính.

    • CRP, procalcitonin: Tăng trong trường hợp nhiễm trùng nặng.

    • Cấy mủ hoặc dịch tổn thương: Nhằm xác định vi sinh vật gây bệnh và làm kháng sinh đồ.

    • Cấy máu: Trong trường hợp nghi ngờ nhiễm trùng nặng, có nguy cơ nhiễm khuẩn huyết.

  • Chẩn đoán hình ảnh:

    • Siêu âm phần mềm: Giúp phát hiện ổ áp xe hoặc tụ dịch dưới da.

    • X-quang: Loại trừ các tổn thương xương nếu nghi ngờ viêm xương.

    • MRI/CT: Đánh giá sâu hơn trong trường hợp tổn thương lan rộng hoặc nghi ngờ nhiễm trùng mô sâu.

Thành phần của Thuốc Tinidazol DHG 500mg

Thành phần

  • Tinidazole 500mg.

Dược động học

Hấp thu:

  • Tinidazol được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống, sinh khả dụng đường uống cao.

Phân bố:

  • Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, với nồng độ trong mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác tương đương với nồng độ trong huyết tương. Tinidazol dễ dàng qua được hàng rào nhau thai. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương thấp, khoảng 12%.

Chuyển hóa:

  • Tinidazol được chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Thải trừ:

  • Thuốc và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, một phần nhỏ được thải qua phân. Thời gian bán thải trung bình khoảng 12–14 giờ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Tinidazol là dẫn chất imidazol.

Cơ chế tác dụng:

  • Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA.
  • Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tinidazol DHG 500mg

Cách dùng

  • Dùng đường uống, trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật

  • Người lớn: Uống liều duy nhất 2 giờ trước phẫu thuật 12 giờ.

Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí

  • Người lớn: Ngày đầu uống 2g, sau đó uống 1g mỗi ngày hoặc 500mg x 2 lần/ngày. Điều trị trong 5 - 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng; đặc biệt ở một vài vị trí khó loại bỏ nhiễm khuẩn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.

Viêm âm đạo không đặc hiệu

  • Người lớn: Uống liều duy nhất 2g. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.

Viêm loét lợi cấp

  • Người lớn: Uống liều duy nhất 2g.

Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu

  • Người lớn: Uống liều duy nhất 2g. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng).
  • Trẻ em: Uống liều duy nhất 50 - 70mg/kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.

Nhiễm Giardia

  • Người lớn: Uống liều duy nhất 2g.
  • Trẻ em: Uống liều duy nhất 50 - 75mg/kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.

Nhiễm amip ở ruột

  • Người lớn uống liều duy nhất 2g, trong 2 - 3 ngày.
  • Trẻ em uống liều duy nhất 50 - 60mg/kg thể trọng mỗi ngày, trong 3 ngày liên tiếp

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều tinidazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày. Có thể loại tinidazol dễ dàng bằng thẩm tách.

Chỉ định của Thuốc Tinidazol DHG 500mg

Thuốc Tinidazol 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.

Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.

  • Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

  • Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.

  • Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.

  • Viêm âm đạo không đặc hiệu.

  • Viêm loét lợi cấp.

  • Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.

  • Nhiễm Giardia.

  • Nhiễm amip ruột

  • Amip cư trú ở gan.

Đối tượng sử dụng

Đối tượng sử dụng của thuốc Tinidazol 500: người bị nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng bụng...

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Tinidazol dễ dàng qua nhau thai, không dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ.
  • Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng. Thay đổi vị giác nhất thời.

Ít gặp

  • Chóng mặt, nhức đầu.
  • Tiêu chảy.

Hiếm gặp

  • Dị ứng, sốt.
  • Giảm bạch cầu có hồi phục.
  • Viêm miệng.
  • Ngứa, phát ban.
  • Đau khớp.
  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
  • Nước tiểu sẫm màu.

Tương tác thuốc

  • Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
  • Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm giảm tác dụng điều trị.

Thận trọng

  • Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).

Chống chỉ định

Thuốc Tinidazole 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với tinidazol.

  • Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

  • Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự