Thành phần của Thuốc Vigentin 500mg/125mg Pharbaco
Thành phần
- Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat): 500mg
- Acid Clavulanic (dưới dạng kali clavulanat trộn lẫn với cellulose vi tinh thể tỷ lệ 1:1): 125mg
Dược động học
Amoxicilin | Acid Clavulanic | |
Hấp thu |
|
|
Phân bố |
|
|
Chuyển hóa |
|
|
Thải trừ |
|
|
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Kháng sinh nhóm Beta-lactam.
Cơ chế tác dụng
- Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin của vi khuẩn (PBP) để ức chế sinh tổng hợp Peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn. Cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn (autolysin và murein hydrolase).
- Axit clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase thường được kết hợp với Amoxicillin để chống lại sự kháng thuốc kháng sinh bằng cách ngăn chặn sự phân hủy của chúng bởi các enzym beta-lactamase, mở rộng phạm vi nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm của chúng.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Vigentin 500mg/125mg Pharbaco
Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần dùng 1 viên VIGENTIN 500/125MG x 3 lần/24 giờ.
Trẻ em:
- Trẻ em từ 40kg trở lên, uống theo liều người lớn.
- Trẻ em dưới 40kg cân nặng: Liều thông thường: 20mg amoxicillin/kg/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ.
Liều cho bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinin (CICr) > 30 ml/phút: Liều không cần thay đổi.
- CICr từ 15 đến 30 ml/phút: Dùng liều thông thường cho cách nhau 12 - 18 giờ/lần.
- ClCr từ 5 đến 15 ml/phút: Dùng liều thông thường cho cách nhau 20 - 36 giờ/lần.
- ClCr dưới 5 ml/phút: Dùng liều thông thường cho cách nhau 48 giờ/lần.
- Nếu chạy thận nhân tạo, cho 1 viên 500 mg (tính theo hàm lượng amoxicilin) giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và thêm 1 viên 500 mg sau mỗi lần thẩm phân.
Cách dùng
- Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hoá.
- Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Xử trí khi quên liều
- Dùng ngay Thuốc Vigentin 500mg/125mg Pharbaco khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Có thể có nguy cơ tăng kali huyết khi dùng liều rất cao.
- Xử trí: Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Chỉ định của Thuốc Vigentin 500mg/125mg Pharbaco
Thuốc Vigentin 500mg/125mg Pharbaco được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng: E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
- Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em.
- Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
- Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng Thuốc Vigentin 500mg/125mg Pharbaco khi có chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng Thuốc Vigentin 500mg/125mg Pharbaco tuy nhiên cần dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: ỉa chảy.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
- Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
- Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
- Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
- Thận: Viêm thận kẽ.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu: Thuốc Vigentin 500mg/125mg Pharbaco có thể gây kéo dài thời gian chảy và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
- Các thuốc tránh thai dạng uống: Vigentin 500mg/125mg Pharbaco làm giảm hiệu lực của các thuốc này, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Thận trọng
- Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
- Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
- Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
- Khi dùng với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Chống chỉ định
- Dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam.
- Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Vigentin 500mg/125mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.