Thuốc Zidocin DHG - Điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính

Zidocin DHG, sản phẩm của Dược Phẩm Hậu Giang, là giải pháp hiệu quả cho các nhiễm trùng răng miệng. Với thành phần kết hợp Spiramycin và Metronidazol, thuốc đặc trị các bệnh như áp xe răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng và các nhiễm trùng tuyến nước bọt. Zidocin DHG còn được chỉ định để phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật nha khoa.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Zidocin DHG - Điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
DHG Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050089
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhiễm Trùng Răng Miệng Cấp Tính

Nhiễm trùng răng miệng cấp tính là tình trạng nhiễm trùng xảy ra đột ngột trong khoang miệng, thường do vi khuẩn xâm nhập qua các vết nứt, sâu răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa. Bệnh có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm nếu không được điều trị kịp thời.

Các triệu chứng thường gặp bao gồm: đau nhức răng dữ dội, sưng tấy vùng nướu và mặt, đỏ ửng, có mủ, khó há miệng, sốt và hôi miệng. Trong một số trường hợp, nhiễm trùng có thể lan rộng sang các vùng lân cận như cổ, họng, thậm chí gây nhiễm trùng huyết.

Điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính thường bao gồm sử dụng thuốc kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn, thuốc giảm đau để giảm bớt sự khó chịu, và dẫn lưu mủ để loại bỏ ổ nhiễm trùng.

Thành phần của Zidocin DHG

Bảng thành phần

  • Spiramycin: 750000iu
  • Metronidazole: 125mg

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Spiramycin là kháng sinh thuộc họ Macrolid
  • Metronidazol là kháng sinh thuộc họ 5-Nitro-imidazol

Cơ chế tác dụng:

  • Spiramycin có hoạt tính kháng khuẩn chống lại nhiều vi khuẩn thường gây bệnh ở vùng răng miệng, bao gồm các Liên cầu khuẩn không thuộc nhóm D, Phế cầu khuẩn, Mycoplasma, Chlamydia, Corynebacterium và Actinomyces.
  • Metronidazol có hoạt tính kháng khuẩn đặc hiệu trên các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc thường gặp trong nhiễm trùng răng miệng, như Clostridium, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Peptococcus, C. perfringens và Bifidobacterium bifidum.

Dược động học

Spiramycin:

  • Hấp thu: Spiramycin hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng dao động từ 20-50%.
  • Phân bố: Spiramycin có khả năng phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, đặc biệt là các mô vùng răng miệng (nước bọt, nướu, xương ổ răng).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa tại gan, tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
  • Thải trừ: Spiramycin thải trừ chủ yếu qua đường mật. Thời gian bán thải: 5-8 giờ.

Metronidazol:

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn sau khi uống.
  • Phân bố: Metronidazol có khả năng phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, đặc biệt là các mô vùng răng miệng (nước bọt, nướu, xương ổ răng).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa tại gan, tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và acid, một số chất có hoạt tính kháng khuẩn.
  • Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu, một phần dưới dạng không đổi và một phần dưới dạng các chất chuyển hóa glucuronide. Thời gian bán thải của metronidazol khoảng 8 giờ.

Liều dùng - cách dùng của Zidocin DHG

Cách dùng

  • Zidocin DHG được dùng bằng đường uống.

Liều dùng

  • Người lớn:

    • Liều thông thường: 4 - 6 viên mỗi ngày, chia làm 2 - 3 lần.

    • Trong trường hợp nhiễm trùng nặng: Có thể tăng lên 8 viên mỗi ngày, chia làm 2-3 lần.

  • Trẻ em:

    • Trẻ em từ 10 - 15 tuổi: 3 viên mỗi ngày.

    • Trẻ em từ 6 - 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày.

Xử trí khi quá liều

  • Spiramycin: Chưa có thông tin cụ thể về quá liều Spiramycin.

  • Metronidazol:

    • Triệu chứng quá liều Metronidazol có thể bao gồm buồn nôn, nôn, mất điều hòa và các triệu chứng thần kinh như co giật. Viêm dây thần kinh ngoại biên cũng đã được báo cáo khi dùng liều cao Metronidazol trong thời gian dài.

    • Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Metronidazol. Chủ yếu điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần đến liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Zidocin DHG

Zidocin DHG được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, bao gồm:

    • Áp xe răng

    • Viêm nướu

    • Viêm miệng

    • Viêm nha chu

    • Viêm tuyến mang tai

    • Viêm tuyến dưới hàm

  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật nha khoa.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi

Ngươi lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian sử dụng Zidocin DHG do thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ ảnh hưởng đến sự tập trung và khả năng phản xạ.

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai

  • Không nên sử dụng Zidocin DHG trong ba tháng đầu của thai kỳ do những lo ngại về an toàn cho thai nhi. 

Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú

  • Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Zidocin DHG do thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ và gây ảnh hưởng không mong muốn cho trẻ bú mẹ.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng Zidocin DHG, bạn có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn (ADR) sau:

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.

  • Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, ngứa, phát ban.

  • Tác dụng phụ liên quan đến Metronidazol:

    • Vị kim loại trong miệng

    • Viêm lưỡi

    • Viêm miệng

    • Giảm bạch cầu (thường nhẹ và có thể hồi phục)

    • Nước tiểu sẫm màu (không đáng lo ngại)

Tương tác thuốc

Khi sử dụng Zidocin DHG, cần lưu ý đến các tương tác thuốc sau:

Spiramycin:

  • Thuốc tránh thai đường uống: Spiramycin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống. Nên sử dụng các biện pháp tránh thai bổ sung trong thời gian dùng thuốc.

Metronidazol:

  • Thuốc chống đông máu (Warfarin): Metronidazol có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như Warfarin, làm tăng nguy cơ chảy máu.

  • Thuốc giãn cơ không khử cực (Vecuronium): Metronidazol có thể kéo dài tác dụng của các thuốc giãn cơ không khử cực như Vecuronium.

  • Rượu: Sử dụng đồng thời Metronidazol và rượu có thể gây ra phản ứng kiểu Disulfiram.

  • Lithium: Metronidazol có thể làm tăng nồng độ Lithium trong huyết thanh, làm tăng nguy cơ ngộ độc Lithium.

  • Phenobarbital: Phenobarbital có thể làm tăng chuyển hóa Metronidazol, làm giảm nồng độ và hiệu quả của Metronidazol.

Thận trọng khi sử dụng

Khi sử dụng Zidocin DHG, cần thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Rối loạn chức năng gan: Thận trọng khi sử dụng Zidocin DHG ở bệnh nhân có rối loạn chức năng gan do thuốc có thể gây độc cho gan.

  • Sử dụng rượu: Tuyệt đối không được uống rượu trong thời gian điều trị bằng Zidocin DHG và ít nhất 48 giờ sau khi ngừng thuốc do nguy cơ xảy ra phản ứng kiểu Disulfiram.

  • Điều trị kéo dài: Nên kiểm tra công thức máu định kỳ khi điều trị bằng Zidocin DHG trong thời gian dài.

Chống chỉ định

Zidocin DHG chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn hoặc dị ứng với Spiramycin, Metronidazol hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

  • Trẻ em dưới 6 tuổi

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C. Tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

DƯỢC HẬU GIANG
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự