BẠN CÓ BIẾT: Các nhóm thuốc điều trị tiểu đường

Bài viết có: 0 từ - thời gian đọc: 0 phút
11/03/2024 - 377 Lượt xem
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Các nhóm thuốc điều trị tiểu đường gồm những gì? Tác dụng hiệu quả ra sao? Có gây tác dụng phụ gì không? Nếu bạn đang có những thắc mắc trên, đừng bỏ qua bài viết dưới đây để tìm câu trả lời nhé!

Các nhóm thuốc tiêm điều trị tiểu đường 

Thuốc tiêm tiểu đường Insulin

Hiện nay, insulin là loại thuốc tiêm phục vụ điều trị người bị đái tháo đường tuýp 1. Tiêm insulin là phương pháp điều trị bắt buộc duy trì đến suốt đời do cơ thể bệnh nhân không tự sản sinh được insulin.

Nếu phân theo đặc tính dược lý, các loại insulin gồm 5 nhóm: 

- Tác dụng nhanh: insulin glulisine, insulin lispro và insulin aspart.

- Tác dụng ngắn: insulin regular. 

- Tác dụng trung bình: insulin isophane/NPH.

- Tác dụng dài: insulin glargine, insulin detemir và insulin degludec.

- Dạng hỗn hợp: Có thể là insulin người hoặc insulin analog trộn, hỗn hợp.

Các nhóm thuốc điều trị tiểu đường

Người bệnh tiểu đường tuýp 1 bắt buộc phải tiêm insulin

Insulin dạng lọ phải cần bơm tiêm mới có thể dùng. Hiện nay, người ta thường sử dụng dạng bút tiêm khá tiện lợi, linh hoạt vị trí tiêm cho người bệnh, không gây cảm giác đau nhiều, hạn chế dùng thuốc.

Người đang điều trị bệnh tiểu đường sẽ sử dụng kết hợp các loại insulin để kiểm soát đường huyết. Nếu người bị tiểu đường tuýp 2 có tình trạng bệnh không ổn định, uống thuốc cũng mang lại hiệu quả, bác sĩ thường sẽ chỉ định chuyển sang giải pháp cuối cùng là tiêm insulin.

Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1

Nhóm thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 được tiêm dưới da cho bệnh nhân tiểu đường tuýp 2, kích thích khả năng tiết insulin ở tuyến tụy khi hàm lượng glucose trong máu tăng. 

GLP-1 được tiết ra từ ruột non, nếu chỉ số đường huyết không cao hay tăng thì insulin sẽ không được sản sinh thêm. Ngoài ra, GLP-1 còn làm chậm quá trình hấp thu glucose từ đường ruột, giảm vị ngọt và cảm giác ngon miệng khi ăn.

Người bệnh có thể dùng bút tiêm, bơm tiêm tự động hoặc ống tiêm để sử dụng thuốc đồng vận thụ thể GLP-1. Sau ăn đường huyết có thể giảm nhờ tiêm thuốc, loại này còn giúp giảm cân cho người đái tháo đường béo phì, giảm nguy cơ tử vong ở bệnh nhân tiểu đường biến chứng tim mạch, HbA1c có thể giảm 0,6 - 1,5%.

Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 điều trị đái tháo đường

Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 điều trị đái tháo đường

Nếu tiền sử gia đình có người bị ung thư giáp dạng tủy, bệnh đa u tuyến nội tiết loại 2 thì không được dùng. Bên cạnh đó, một số tác dụng phụ có thể xuất hiện như nôn, buồn nôn, viêm tụy cấp. 

Các nhóm thuốc uống Tây y điều trị tiểu đường 

Nhóm thuốc điều trị tiểu đường - Sulfonylurea

Sulfonylurea thuộc top danh sách nhóm thuốc ưu tiên sử dụng điều trị tiểu đường tuýp 2, có tác dụng kích thích tuyến tụy sản sinh insulin và ức chế gan hấp thu đường vào máu. Uống Sulfonylurea trong thời gian dài cũng giúp giảm nguy cơ xuất hiện các biến chứng về mạch máu, tim mạch.

Tuy nhiên, nhóm thuốc này có thể làm hạ đường huyết quá mức và làm tăng cân nên những người có chỉ số đường huyết thấp, tiểu đường béo phì nên tránh. Cách dùng Sulfonylurea là uống trước bữa ăn. Nhóm thuốc Sulfonylurea hay được dùng trong điều trị gồm Gliclazide, Glimepiride...

Nhóm Biguanid

Thuốc đặc trưng đại diện cho nhóm Biguanid là Metformin. Sản phẩm này tác dụng dựa trên cơ chế Biguanides ngăn gan chuyển hóa đường vào máu và nâng cao hiệu quả sử dụng insulin. Người bệnh nên uống Metformin sau ăn.

Metformin là thuốc trị tiểu đường đại diện nhóm Biguanid

Metformin là thuốc trị tiểu đường đại diện nhóm Biguanid

Nhóm thuốc Biguanid khi dùng không gây hạ đường huyết đột ngột và còn giúp giảm cân, giữ cân. Bệnh nhân tiểu đường có nồng độ LDL-cholesterol, triglycerides cao khi uống cũng giúp giảm các chỉ số, phòng ngừa khả năng bị tim mạch. Cần chú ý, người bệnh có vấn đề về tiêu hóa nên cân nhắc và không dùng cho người bị suy thận.

Nhóm thuốc ức chế men Alpha-glucosidase

Acarbose và Glyset là 2 sản phẩm thuộc nhóm thuốc ức chế men Alpha-glucosidase điều trị đái tháo đường. Nó ngăn chặn sự chuyển hóa từ carbohydrate thành glucose, từ đó ngăn ngừa tình trạng tăng đường huyết, quá trình đường trong máu hấp thụ cũng chậm hơn. 

Chỉ số HbA1c có thể giảm từ 0,5 - 0,8%. Đối với người có vấn đề về đường ruột, tiêu hóa, nhóm Alpha-glucosidase có thể làm xuất hiện một số tác dụng phụ như đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, phân lỏng.

Nhóm Thiazolidinedione (TZD) điều trị tiểu đường

Cơ chế của nhóm thuốc điều trị tiểu đường Thiazolidinedione là tác động lên mô mỡ, cơ để tăng lượng đường sử dụng, hạn chế vận chuyển glucose ở gan vào máu, tăng độ nhạy với insulin. Thiazolidinedione không gây hạ đường huyết và có khả năng làm giảm nồng độ triglycerides, tăng HDL-cholesterol.

Nhóm thuốc TZD điều trị tiểu đường bằng cách tác động lên mô mỡ, cơ

Nhóm thuốc TZD điều trị tiểu đường bằng cách tác động lên mô mỡ, cơ

Tuy nhiên, với người bị suy tim, thiếu máu hay bệnh nhân dễ tăng cân, nhóm TZD trị bệnh tiểu đường có thể làm tình trạng nặng hơn. Người bệnh cần cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng điều trị tiểu đường. Một số tác dụng phụ khác như dễ gãy xương, đau cơ, K bàng quang...

Nhóm thuốc ức chế DPP4 (DiPeptidyl Peptidase 4)

Nhóm thuốc ức chế DPP4 có công dụng giúp kiểm soát chỉ số tiểu đường ổn định, ít gây hạ đường huyết. Các thuốc thuộc nhóm này có đuôi là gliptin, cơ chế tác dụng là ức chế men DiPeptidyl Peptidase 4 hoạt động, ức chế tiết glucagon và giữ lại khả năng hoạt động của GLP-1. Chỉ số HbA1c có thể giảm từ 0,5 - 1%. 

Một số tác dụng phụ của nhóm thuốc này dị ứng, ngứa, nổi mề đay… Người bị suy tim cần lưu ý hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nhóm ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2

Nhóm ức chế kênh SGLT2 giúp giảm hàm lượng glucose trong máu bằng cách tăng thải qua đường tiết niệu. Tên của các thuốc thuộc nhóm này có đặc điểm kết thúc bằng “flozin”. 

Nhóm ức chế SGLT2 tăng thải qua đường tiết niệu để giảm glucose trong máu

Nhóm ức chế SGLT2 tăng thải qua đường tiết niệu để giảm glucose trong máu

Nhóm thuốc này cũng ít gây hạ đường huyết, có tác dụng giảm cân nặng, huyết áp và tỷ lệ tử vong bệnh nhân tiểu đường biến chứng tim mạch. Chỉ số HbA1c có thể giảm 0,5 - 1%.

Bởi nhóm ức chế kênh SGLT2 này làm tăng đường trong nước tiểu nên có thể làm cho người bệnh nhiễm nấm, nhiễm trùng, nhiễm ceton acid, mất xương. Vì vậy bệnh nhân cần uống nhiều nước và vệ sinh cơ thể sạch sẽ hàng ngày.

Các nhóm thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị tiểu đường 

Hiện nay trên thị trường, xuất hiện khá đa dạng các loại thực phẩm chức năng có nguồn nguyên liệu thảo dược tự nhiên. Nếu xét về độ uy tín và hiệu quả sử dụng đã được nghiên cứu, thực phẩm hỗ trợ điều trị tiểu đường chứa thành phần như dây thìa canh, mướp đắng, hạt Methi Ấn Độ vẫn được ưu tiên hơn cả. Một số sản phẩm tiêu biểu có chứa các dược liệu này như Blood Sugar Control, Advanced Glucose, BoniDiabet, Gumar Plus,...

Gumar Plus hỗ trợ điều trị tiểu đường

Gumar Plus hỗ trợ điều trị tiểu đường với nhiều tác dụng vượt trội

Trong đó tiêu biểu là sản phẩm có thành phần từ dây thìa canh lá to và chiết xuất quả me rừng Gumar Plus với nhiều ưu điểm nổi bật: 

- Thành phần tự nhiên, giảm sự phụ thuộc của người bệnh vào thuốc Tây.

- Mang lại nhiều tác dụng vượt trội: Ổn định đường huyết, ngăn ngừa biến chứng, tăng thải cholesterol, giảm mỡ máu, ức chế hấp thu glucose ở ruột, kích thích sản sinh insulin tự nhiên…

- Được nhiều kênh truyền hình, báo chí uy tín đưa tin.

Hộp 120 viên

650.000đ
450.000đ/ hộp
28 đánh giá

Ở bài viết trên, Pharmart.vn đã tổng hợp các nhóm thuốc thường được dùng trong điều trị tiểu đường. Người bệnh cần biết rõ tên và liều dùng của các thuốc mình đang sử dụng, không tự ý dùng loại khác khi không có chỉ định của bác sĩ. Hãy kết hợp ăn uống và tập luyện điều độ để nâng cao hiệu quả điều trị và cải thiện tình trạng bệnh.

(Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên tới cơ sở y tế, hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn)

Pharmart.vn tổng hợp

Ảnh: Sưu tầm internet

Pharmart cam kết
  • Vận chuyển toàn quốc
  • Hỗ trợ đổi trả trong vòng 30 ngày
  • Sản phẩm chính hãng 100%
Sale Support HN/HCM: (024/028) 7779 6505

Các tin liên quan