Thuốc Alorax 10mg Pymepharco - Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính

Giá tham khảo: 84.700đ / hộp

Alorax 10mg Pymepharco dạng viên nén dài có thành phần chính là Loratadin được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi kinh niên, viêm kết mạc dị ứng: ngứa và nóng mắt. Điều trị mày đay mạn tính và rối loạn dị ứng ở da, viêm da dị ứng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
84.700đ
Thuốc Alorax 10mg Pymepharco - Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Pymepharco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048843
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Viêm Mũi Dị Ứng và Mày Đay Mạn Tính

Viêm mũi dị ứng là một phản ứng quá mẫn của niêm mạc mũi đối với các chất gây dị ứng. Khi tiếp xúc với chất gây dị ứng, hệ miễn dịch của cơ thể sẽ phản ứng quá mức, giải phóng histamin và các chất trung gian hóa học khác, gây ra các triệu chứng viêm. 

Mày đay mạn tính là một bệnh da liễu biểu hiện bằng các mảng đỏ, sưng, ngứa trên da. Các mảng này có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể và thường kéo dài hơn 6 tuần.

  Viêm mũi dị ứng  Mày đay mạn tính 
Nguyên nhân 
  • Dị nguyên: Đây là yếu tố chính 
  • Yếu tố di truyền: Người có người thân mắc bệnh dị ứng có nguy cơ cao mắc viêm mũi dị ứng hơn.
  • Các yếu tố môi trường: Ô nhiễm không khí, khói thuốc lá, hóa chất... cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • Dị ứng: Dị ứng thực phẩm, thuốc, hóa chất, phấn hoa vẫn là một trong những nguyên nhân phổ biến.
  • Rối loạn miễn dịch: Hệ thống miễn dịch hoạt động quá mức có thể gây ra phản ứng viêm trên da, dẫn đến mày đay.
  • Các bệnh lý khác: Một số bệnh lý như bệnh tuyến giáp, bệnh gan, bệnh thận, bệnh tự miễn có thể liên quan đến mày đay mạn tính.
  • Yếu tố môi trường: Tiếp xúc với chất kích thích, nhiệt độ thay đổi đột ngột,
Triệu chứng
  • Ngứa: Ngứa mũi, hắt hơi liên tục, ngứa mắt, ngứa vòm họng.
  • Chảy nước mũi: Nước mũi thường trong và chảy nhiều.
  • Nghẹt mũi: Cảm giác tắc nghẽn mũi, khó thở.
  • Đau đầu: Đau đầu thường xuất hiện ở vùng trán hoặc thái dương.
  • Mệt mỏi: Do mất ngủ, khó thở và các triệu chứng khác.
  • Các mảng mẩn ngứa: Xuất hiện các mảng mẩn đỏ, sưng, ngứa trên da, có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể.
  • Phù mạch: Ngoài các mảng mẩn ngứa, người bệnh còn có thể bị phù mạch ở môi, mặt, tay chân.
  • Ngứa: Ngứa là triệu chứng điển hình và gây khó chịu nhất, đặc biệt khi trời nóng hoặc sau khi vận động.
  • Rát bỏng: Một số người bệnh có cảm giác rát bỏng ở vùng da bị tổn thương.
Biểu hiện 
  • Mùa gởi: Triệu chứng thường xuất hiện theo mùa, đặc biệt vào mùa xuân hoặc mùa thu khi lượng phấn hoa trong không khí cao.
  • Mũi đỏ, sưng: Niêm mạc mũi bị viêm, dẫn đến đỏ, sưng.
  • Kèm theo các bệnh lý khác: Viêm mũi dị ứng có thể kèm theo các bệnh lý khác như viêm xoang, hen suyễn.
  • Mảng mẩn đa dạng: Các mảng mẩn có thể có kích thước và hình dạng khác nhau, từ nhỏ đến lớn, từ tròn đến hình bầu dục.
  • Thay đổi vị trí: Các mảng mẩn có thể xuất hiện ở nhiều vị trí khác nhau trên cơ thể và thường xuyên thay đổi vị trí.
  • Thời gian xuất hiện: Các mảng mẩn có thể xuất hiện đột ngột hoặc từ từ, và có thể kéo dài từ vài giờ đến vài ngày.

Thành phần của Alorax 10mg

  • Loratadine: 10mg

Liều dùng - cách dùng của Alorax 10mg

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống.

Liều dùng: 

  • Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 2 - 5 tuổi: 2 viên x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy gan: 2 viên x 1 lần/ngày, hay 1 viên cách 2 ngày 1 lần.

Quá liều: 

  • Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén Loratadin (40 - 180 mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.
  • Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực, khi uống siro quá liều (vượt 10 mg).

Điều trị quá liều

  • Loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết.
  • Trường hợp quá liều Loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nên có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin.
  • Nếu gây nên không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.

Quên liều: 

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

 

Chỉ định của Alorax 10mg

Alorax được chỉ định trong những trường hợp:

  • Viêm mũi dị ứng hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi kinh niên.
  • Viêm kết mạc dị ứng: ngứa và nóng mắt.
  • Mày đay mạn tính và rối loạn dị ứng ở da, viêm da dị ứng.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn, trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Loratadin không gây buồn ngủ đáng kể ở liều hằng ngày 10mg.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp như mệt mỏi, nhức đầu, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, viêm dạ dày và các triệu chứng dị ứng như phát ban.

Tương tác thuốc: 

  • Dùng đồng thời Loratadin với Ketoconazol, Erythromycin hoặc Cimetidin sẽ làm tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương nhưng không có sự thay đổi đáng kể về lâm sàng và sinh hóa (kể cả điện tâm đồ).

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng: 

  • Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết với liều thấp và trong thời gian ngắn.
  • Thận trọng khi điều trị Alorax cho nệnh nhân suy gan

Đối tượng đặc biệt: 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: 

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng cho thấy không sự suy giảm khả năng lái xe ở những bệnh nhân được nhận Loratadin.
  • Tuy nhiên, bệnh nhân nên được thông báo rằng rất hiếm khi có một số trường hợp bị buồn ngủ và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú: 

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng Loratadin trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng Loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.
  • Thời kỳ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hóa Descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng Loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng Loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Pymepharco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự