Thuốc Allerfar 4mg - Điều trị viêm mũi dị ứng và các triệu chứng

Giá tham khảo: 19.000đ / hộp

Thuốc Allerfar với thành phần chính là vhlorpheniramine (vlorpheniramin) maleate được chỉ định trong các trường hợp: Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm; điều trị triệu chứng dị ứng khác như mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
19.000đ
Thuốc Allerfar 4mg - Điều trị viêm mũi dị ứng và các triệu chứng
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 20 viên
Thương hiệu:
Pharmedic
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048837
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận diện về bệnh viêm mũi dị ứng

Viêm mũi dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể phản ứng quá mức với các chất gây dị ứng thường vô hại trong môi trường. Những chất này có thể kích thích mũi và gây ra các triệu chứng khó chịu.

Cơ chế gây bệnh

  • Khi tiếp xúc với chất gây dị ứng, cơ thể sẽ sản sinh ra kháng thể IgE. Kháng thể này sẽ gắn vào các tế bào mast và basophil. Khi tiếp xúc lại với chất gây dị ứng, các tế bào này sẽ giải phóng histamin và các chất trung gian hóa học khác, gây ra các phản ứng viêm và các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.

Nguyên nhân gây bệnh

  • Phấn hoa: Đặc biệt là vào mùa xuân và hè, phấn hoa từ cây cỏ, hoa là một trong những tác nhân gây dị ứng phổ biến nhất
  • Bụi nhà: chứa các chất gây dị ứng như mạt bụi, lông động vật, nấm mốc
  • Lông động vật: Lông mèo, chó, chim, và các động vật có vú khác
  • Nấm mốc: Nấm mốc phát triển trong môi trường ẩm ướt như phòng tắm, nhà bếp, hoặc các vật dụng ẩm mốc
  • Các chất kích thích khác: Thuốc lá, hóa chất, mùi hương nhân tạo, khói bụi, ô nhiễm không khí

Thành phần của Allerfar (4mg)

  • Clorpheniramin maleat: 4mg

Liều dùng - cách dùng của Allerfar (4mg)

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống.
  • Đối với trẻ dưới 6 tuổi: Nên nghiền thuốc để tránh nguy cơ hóc thuốc khi uống.

Liều dùng: 

Viêm mũi dị ứng theo mùa:

  • Người lớn: Bắt đầu uống 1 viên lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày lên đến 24 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa.

  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: Bắt đầu uống 2 mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày, lên đến 12 mg/ngày, nếu dung nạp được chia làm 1 - 2 lần cho đến hết mùa.

  • Trẻ em 2 - 6 tuổi: Uống 1 mg, 4 - 6 giờ/lần, dùng đến 6 mg/ngày.

  • Trẻ em 1 - 2 tuổi: Uống 1 mg, ngày 2 lần.

Quá liều: 

  • Triệu chứng: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
  • Cách xử trí: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Quên liều: 

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Allerfar (4mg)

Thuốc Allerfar được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
  • Điều trị những triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn/trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Thuốc gây ngủ gà, an thần, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn.

  • Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glaucom, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng.

Tương tác thuốc: 

  • Các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) có thể làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
  • Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của chorpheniramin.
  • Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
  • Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe, vận hành máy móc: gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
  • Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: Chlorpheniramine có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc (Thành phần tá dược: Lactose, tinh bột sắn, povidon, talc, magnesi stearat, vàng tartrazin).

  • Người bệnh đang cơn hen cấp.

  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.Glaucom góc hẹp.Tắc cổ bàng quang.

  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.

  • Người cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ thiếu tháng.

  • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày.

Thận trọng: 

  • Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính, tắc đường niệu, tắc môn vị - tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.

  • Người bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.

  • Người bệnh bị tăng nhãn áp.

  • Người cao tuổi (lớn hơn 60 tuổi).

  • Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị bằng chlorpheniramine trong thời gian dài.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

PHARMEDIC
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự