Thuốc Alzyltex 10mg - Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính lâu năm

Giá tham khảo: 50.000đ / hộp

Thuốc Alzyltex 10mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học Y tế sản xuất, được sử dụng để điều trị các bệnh lý dị ứng như viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, và mày đay mạn tính vô căn. Thành phần chính của thuốc là Cetirizin dihydroclorid, một thuốc kháng histamin H1 dùng để chống dị ứng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
50.000đ
Thuốc Alzyltex 10mg - Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính lâu năm
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Mebiphar
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048964
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết bệnh lý viêm mũi dị ứng và mày đay vô căn mạn tính

Các bệnh lý như viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính vô căn rất phổ biến và có thể ảnh hưởng đáng kể đến cuộc sống hàng ngày của người bệnh với các dấu hiệu nhận biết rõ ràng.

  • Viêm mũi dị ứng: Chảy nước mũi, ngứa mũi, hắt hơi, nghẹt mũi do tiếp xúc với chất gây dị ứng như phấn hoa, lông thú, bụi nhà.
  • Mày đay mạn tính vô căn: Xuất hiện các nốt đỏ, sưng, ngứa trên da, thường không rõ nguyên nhân, có thể do phản ứng tự miễn.

Ảnh hưởng của bệnh lý

Những bệnh lý này ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống, gây ra nhiều phiền toái và mất tự tin cho người bệnh. Nếu không được điều trị kịp thời và đúng cách, các bệnh lý này có thể dẫn đến:

  • Suy giảm sức khỏe tổng thể.
  • Gia tăng nguy cơ nhiễm trùng do tổn thương da.
  • Khó khăn trong các hoạt động hàng ngày do các triệu chứng khó chịu.

Thành phần của Alzyltex 10mg

  • Cetirizin: 10mg

Liều dùng - cách dùng của Alzyltex 10mg

Cách dùng: Uống thuốc cùng với một ly nước.

Liều dùng

  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần.
  • Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần.
  • Người suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều trên người chỉ có suy gan, hiệu chỉnh liều trên người có suy gan và suy thận theo khuyến cáo đối với người suy thận.
  • Người suy thận: Cần hiệu chỉnh liều theo ClCr.

Quá liều: Nếu dùng quá liều, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng như lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, buồn ngủ, sững sờ, nhịp tim nhanh, run và bí tiểu. Cần ngừng thuốc ngay và liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Quên liều: Nếu quên uống một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên

Chỉ định của Alzyltex 10mg

Alzyltex 10mg được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi để điều trị các triệu chứng sau:

  • Viêm mũi dị ứng dai dẳng.
  • Viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Mày đay mạn tính vô căn.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

Rất thường gặp: Giảm tiểu cầu.

Thường gặp:

  • Sốc phản vệ.
  • Tăng sự thèm ăn.
  • Kích động.
  • Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
  • Có ý định tự tử.
  • Dị cảm.
  • Co giật.
  • Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, mất vận động.
  • Suy giảm trí nhớ, mất trí nhớ.
  • Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn.
  • Chóng mặt.
  • Nhịp tim nhanh.
  • Tiêu chảy.
  • Rối loạn chức năng gan.
  • Ngứa, phát ban, nổi mề đay, phù, hồng ban sắc tố cố định do thuốc.
  • Tiểu khó, đái dầm, bí tiểu.
  • Suy nhược, mệt mỏi, phù nề.

Tương tác thuốc/thức ăn:

  • Cetirizin có thể tương tác với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, làm tăng tác dụng an thần.
  • Thận trọng khi dùng cùng các thuốc khác có thể gây buồn ngủ như thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc ngủ.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Dị ứng với cetirizin, hydroxyzin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận giai đoạn cuối (ClCr <10 ml/phút).

Thận trọng

  • Rượu: Ở liều điều trị, cetirizin không có tương tác đáng kể với rượu. Tuy nhiên, nên cẩn trọng nếu sử dụng rượu trong thời gian uống thuốc.
  • Ứ tiểu: Cetirizin có thể làm tăng nguy cơ ứ tiểu, cần chú ý ở những bệnh nhân có nguy cơ.
  • Động kinh: Cẩn trọng với bệnh nhân động kinh và những người có nguy cơ co giật.
  • Test dị ứng da: Cetirizin có thể ức chế đáp ứng của test dị ứng da, cần ngừng thuốc ít nhất 3 ngày trước khi thực hiện.
  • Ngứa và nổi mề đay: Ngừng thuốc có thể gây ngứa và nổi mề đay, triệu chứng có thể nặng hơn trong một số trường hợp, nhưng sẽ giảm khi tái điều trị.
  • Lactose: Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lapp-lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
  • Gluten: Thuốc chứa tinh bột lúa mì, có thể chứa gluten ở lượng vết, cần chú ý với bệnh nhân Celiac.
  • Cetirizin bài tiết ra sữa mẹ ở nồng độ 25% đến 90% nồng độ đo được trong huyết tương. Cần thận trọng khi kê toa cho phụ nữ đang cho con bú.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Công ty dược phẩm Mebiphar
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự