Thành phần của Atheren 5mg
Alimemazin: 5 mg
Liều dùng - cách dùng của Atheren 5mg
Cách dùng: Dùng đường uống
Liều dùng:
Điều trị mày đay, sần ngứa:
- Người lớn: 2 viên x 2-3 lần/ngày. Trường hợp dai dẳng khó chữa: 100mg/ngày.
- Người cao tuổi: 2 viên x 1-2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng siro: liều 2,5-5mg x 3-4 lần/ngày.
Kháng histamin:
- Người lớn: 1-2 viên x 3-4 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng siro: liều 0,5mg – 1mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
Tác dụng trên giấc ngủ:
- Người lớn: 5 – 20mg (1-4 viên) uống 1 lần trước khi đi ngủ.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng siro: liều 0,25 – 0,5mg/kg/ngày.
Quá liều: Triệu chứng: Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt, các phản ứng ngoại tháp
Chỉ định của Atheren 5mg
- Điều trị triệu chứng dị ứng: dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắc hơi, sổ mũi), viêm kết mạc và ngoài da (mày đay, ngứa).
- Mất ngủ ở trẻ em và người lớn.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi
Khuyến cáo
Tác dụng phụ: Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, tăng độ nhầy chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết mắt, táo bón, bí tiểu.
Tương tác thuốc:
- Rượu làm tăng tác dụng an thần của alimemazin, do đó không uống rượu khi đang dùng thuốc.
- Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp của alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ barbituric và thuốc an thần khác.
- Tác dụng kháng cholinergic của alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác.
- Antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithium, ngăn cản sự hấp thu alimemazin.
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: thận trọng khi sử dụng do có thể gây buồn ngủ
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Không nên sử dụng
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Tiền sử dị ứng histamin, và các phenothiazin khác.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Người có rối loạn chứa năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
- Tiền sử mất bạch cầu hạt, tiền sử mắc bệnh glôcôm (tăng nhãn áp).
Thận trọng:
- Người cao tuổi đặc biệt khi quá nóng hoặc quá lạnh
- Bệnh nhân bệnh tim mạch.
- Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose
- Tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Bảo quản
Dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.