Thuốc Cedetamin Khaphaco - Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay hộp 30 viên

Thuốc Cedetamin Khaphaco được sản xuất tại Khaphaco với thành phần chính là Betamethasone và Dexchlorpheniramine maleate giúp điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cedetamin Khaphaco - Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay hộp 30 viên
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Thương hiệu:
Khapharco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049400
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Yếu tố nguy cơ của viêm mũi dị ứng và mày đay 

Viêm mũi dị ứng và mày đay là hai bệnh lý thường gặp, có liên quan chặt chẽ với nhau và đều do hệ miễn dịch phản ứng quá mức với các tác nhân dị nguyên. Để hiểu rõ hơn về hai bệnh này, chúng ta cùng phân tích các yếu tố nguy cơ gây ra chúng.

Các Yếu Tố Nguy Cơ Chung

  • Di truyền:

    • Tiền sử gia đình có người mắc các bệnh dị ứng như hen suyễn, viêm da cơ địa, viêm mũi dị ứng... tăng nguy cơ mắc bệnh cho thế hệ sau.
    • Gen di truyền có thể làm tăng khả năng sản xuất kháng thể IgE, gây ra phản ứng dị ứng.
  • Hệ miễn dịch:

    • Rối loạn hệ miễn dịch khiến cơ thể nhạy cảm hơn với các tác nhân dị nguyên.
    • Sự mất cân bằng giữa các tế bào miễn dịch có thể kích hoạt phản ứng viêm.
  • Tiếp xúc với dị nguyên:

    • Trong nhà: Bụi nhà, mạt bụi, lông vật nuôi, nấm mốc, phấn hoa từ cây trồng trong nhà...
    • Ngoài trời: Phấn hoa, lông côn trùng, ô nhiễm không khí, khói thuốc lá...
    • Thực phẩm: Trứng, sữa, đậu nành, hải sản, lạc...
    • Thuốc: Một số loại thuốc như kháng sinh, thuốc giảm đau...
  • Các yếu tố khác:

    • Ô nhiễm môi trường: Không khí ô nhiễm, tiếp xúc với hóa chất độc hại...
    • Stress: Căng thẳng thần kinh làm giảm sức đề kháng của cơ thể, dễ bị kích ứng.
    • Thời tiết: Thay đổi thời tiết đột ngột có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng.

Yếu Tố Nguy Cơ Riêng

  • Viêm mũi dị ứng:

    • Tuổi: Trẻ em và người trẻ tuổi thường mắc bệnh nhiều hơn.
    • Nghề nghiệp: Người làm việc trong môi trường tiếp xúc nhiều với hóa chất, bụi... có nguy cơ cao hơn.
    • Sử dụng thuốc kháng sinh: Sử dụng kháng sinh kéo dài có thể làm thay đổi hệ vi sinh vật đường hô hấp, tăng nguy cơ dị ứng.
  • Mày đay:

    • Nhiễm trùng: Nhiễm virus, vi khuẩn, ký sinh trùng... có thể gây ra mày đay.
    • Thuốc: Một số loại thuốc như kháng sinh, thuốc giảm đau, thuốc lợi tiểu... có thể gây ra phản ứng dị ứng.
    • Thức ăn: Hải sản, trứng, đậu nành, lạc... là những thực phẩm thường gây dị ứng.
    • Côn trùng đốt: Ong, muỗi, kiến... có thể gây ra mày đay.

Sự Liên Quan Giữa Viêm Mũi Dị Ứng và Mày Đay

  • Cùng cơ chế: Cả hai bệnh đều do phản ứng dị ứng gây ra, liên quan đến sự giải phóng histamin.
  • Cùng tác nhân gây bệnh: Nhiều tác nhân dị nguyên có thể gây ra cả viêm mũi dị ứng và mày đay.
  • Đồng mắc bệnh: Người bị viêm mũi dị ứng thường có nguy cơ cao mắc mày đay và ngược lại.

Thành phần của Cedetamin Khaphaco 30 viên

  • Betamethasone: 0,25mg 
  • Dexchlorpheniramine maleate: 2mg

Liều dùng - cách dùng của Cedetamin Khaphaco 30 viên

Cách dùng: Dùng đường uống 

Liều dùng:  Dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x3 - 4 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1 viên/lần, uống 1 lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối.
  • Liều thấp nhất có thể giảm xuống 1 viên mỗi 2 ngày và giảm liều một cách từ từ.
  • Thời gian thông thường điều trị mày đay cấp tính không quá 10 ngày, khi ngừng cũng phải giảm liều từ từ.

Quá liều: Chóng mặt, ù tai, mất điều hoà, hạ huyết áp, co giật, trụy tim mạch, hôn mê. Loạn tâm thần, suy thượng thận, yếu cơ.

Quên liều: uống ngay khi nhớ ra, không sử dụng gấp đôi liều quy định 

Chỉ định của Cedetamin Khaphaco 30 viên

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm khi điều trị thất bại bằng kháng histamin đơn độc hoặc corticosteroid tại chỗ; điều trị triệu chứng mày đay cấp tính trong thời gian ngắn (tối đa 10 ngày).

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước
  • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón.
  • Tiết niệu: Tiểu khó, nguy cơ bị tiểu.
  • Thần kinh: Buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị ban đầu, mất ngủ, chóng mặt, giảm trí nhớ hay tập trung (thường gặp ở người già), rối loạn tâm thần, ảo giác.
  • Tuần hoàn: Tim đập nhanh, hạ huyết áp thế đứng.
  • Khác: Khô miệng, niêm mạc, mũi, họng.

Tương tác thuốc: 

  • Corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
  • Dùng đồng thời với thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
  • Dùng đồng thời với các thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin có thể làm tăng nồng độ glucose huyết
  • Dùng đồng thời với betamethasone có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
  • Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampicine hay ephedrine có thể làm tăng chuyển hoá corticosteroid, và do đó giảm tác dụng điều trị.
  • Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.
  • Dùng đồng thời betamethasone với những thuốc chống đông thuộc loại coumarine có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông
  • Thận trọng khi dùng phối hợp với aspirin trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
  • Betamethasone có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, lợi niệu quai, natalizumab, lợi niệu nhóm thiazid.
  • Các thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất azol, các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm quinolon, macrolid, trastuzumab tăng nồng độ hoặc tác dụng của betamethasone
  • Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin; có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
  • Dùng đồng thời dexchlorpheniramine maleate với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclique, barbiturate hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng an thần của dexchlorpheniramine.
  • Dexchlorpheniramine maleate ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Bệnh nhiễm khuẩn.
  • Một số bệnh virus: Viêm gan, herpes, thủy đậu, zona.
  • Tình trạng rối loạn tâm thần không kiểm soát.
  • Bệnh nhân có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
  • Bệnh nhân có nguy cơ bị glaucom góc đóng.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi
  • Phụ nữ cho con bú
  • Dùng chung với thuốc chống loạn nhịp vì có thể gây xoắn đỉnh.

Thận trọng: 

  • Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
  • Bệnh nhân suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucom, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận.
  • Trẻ em và người cao tuổi (trên 60 tuổi)
  • Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng corticosteroid nói chung và betamethasone nói riêng
  • Bệnh nhân có nguy cơ bị thuỷ đậu 
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: có tác dụng an thần gây buồn ngủ nên không sử dụng được
  • Phụ nữ mang thai: cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phối hoặc thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú: chống chỉ định

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

KHAPHARCO
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự