Thành phần của Thuốc Fegra 120
Bảng thành phần
-
Dược chất: Fexofenadin hydroclorid 120mg
-
Tá được: Lactose monohydrat, Pregelatinized starch, Natri croscarmellose, Povidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2 - 3 giờ.
Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 - 70%, chủ yếu với albumin và alpha acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5.4 - 5.8 lít/kg. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc dược chuyển hóa. Khoảng 0.5 - 1.5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3.5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn đường ruột.
Thải trừ: Thời gian bán thải 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 - 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2
Cơ chế tác dụng:
-
Fexofenadin có tác dụng đối kháng chọn lọc và đặc hiệu trên thụ thể H1 ngoại biên. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin, cũng cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực của tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha, hoặc beta-adrenergic.
-
Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Fegra 120
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng:
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg x 1 lần/ngày.
-
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg x 2 lần/ngày.
Mày đay mạn tính vô căn:
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2 lần/ngày.
-
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg x 2 lần/ngày.
Người suy thận:
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: 60mg x 1 lần ngày.
-
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi bị suy thận: 30mg x 1 lần/ngày.
Người suy gan không phải điều chỉnh liều.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Xử trí khi quên liều
Chưa có thông tin
Chỉ định của Thuốc Fegra 120
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
-
Điều trị các chứng viêm mũi dị ứng: hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa vòng miệng, họng, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.
-
Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.
Đối tượng sử dụng
-
Người bị viêm mũi dị ứng
-
Người bị nổi mề đay
Phụ nữ có thai và cho con bú
-
Phụ nữ có thai: Do chưa nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
-
Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng cần phải thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp:
-
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
-
Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong thời kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp:
-
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
-
Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp:
-
Da: Ban, mày đay, ngứa.
-
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Fexofenadin rất ít chuyển hóa qua gan nên ít gây tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan. Dùng fexofenadin với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương gấp 2 - 3 lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không làm ảnh hưởng lên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy gia tăng thêm phản ứng phụ nào.
-
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy dùng các thuốc này cách nhau (khoảng 2 giờ).
Thận trọng
-
Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
-
Cần khuyên người bệnh không tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
-
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuôi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
-
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa xác định được.
-
Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng.