Thuốc Kacerin 10mg - Điều trị triệu chứng bệnh viêm mũi dị ứng

Kacerin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hoà. Thuốc có thành phần chính Cetirizin dihydroclorid, được dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng/theo mùa và điều trị triệu chứng mày đay mạn tính vô căn ở người lớn, trẻ em trên 12 tuổi, viêm kết mạc dị ứng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Kacerin 10mg - Điều trị triệu chứng bệnh viêm mũi dị ứng
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Khapharco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049970
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Triệu chứng thường gặp của viêm mũi dị ứng

Viêm mũi dị ứng là tình trạng viêm niêm mạc mũi do phản ứng quá mức của hệ miễn dịch với các tác nhân gây dị ứng từ môi trường bên ngoài như phấn hoa, bụi nhà, khói thuốc lá,... Các triệu chứng thường gặp của viêm mũi dị ứng bao gồm:

  • Hắt hơi liên tục: Đặc biệt là vào buổi sáng hoặc khi tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng.
  • Sổ mũi: Chảy nước mũi trong, loãng.
  • Nghẹt mũi: Khó thở, nghẹt mũi một hoặc cả hai bên.
  • Ngứa mũi, họng, mắt: Cảm giác ngứa ngáy khó chịu.
  • Chảy nước mắt: Mắt đỏ, ngứa và chảy nước mắt.
  • Ho: Do dịch nhầy chảy xuống họng.
  • Đau đầu: Do nghẹt mũi và viêm xoang.

Thành phần của Kacerin 10mg

Thành phần

Mỗi viên nén Kacerin bao gồm:

  • Cetirizin dihydroclorid: 10mg
  • Tá dược vừa đủ một viên

Dược động học

Hấp thu

Cetirizine được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 1 giờ sau khi uống. Với liều 10mg thì nồng độ đỉnh trong huyết tương là 0,3 microgam/ml.

Phân bố

Cetirizine liên kết với protein khoảng 93%.

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Thải trừ

Thời gian bán thải trung bình của cetirizine là khoảng 8,3 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc kháng histamin.

Cơ chế tác dụng:

Cetirizine là một thuốc kháng histamin thuộc thế hệ thứ hai có khả năng đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 (hầu như không có tác dụng với các thụ thể khác). Cetirizin có tác dụng ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng trong cơ thể bằng cách giảm sự di dời của các tế bào viêm và làm giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng.

Liều dùng - cách dùng của Kacerin 10mg

Liều dùng

  • Trẻ < 6 tuổi: Dùng thuốc Kacerin theo chỉ định của bác sĩ;
  • Trẻ từ 6 tuổi và người trưởng thành: Mỗi lần uống 1 viên Kacerin x 2 lần/ ngày;
  • Bệnh nhân bị suy thận (GFR 11- 31 ml/phút): Mỗi lần uống 1/2 viên Kacerin x 1 lần/ ngày;
  • Bệnh nhân đang thẩm tích máu (GFR < 7 ml/phút): Mỗi lần uống 1/2 viên Kacerin x 1 lần/ ngày;
  • Người đang bị suy gan: Uống 1/2 viên Kacerin x 1 lần/ ngày.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Xử trí khi quên liều

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
  • Nếu thời gian gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên

Xử trí khi quá liều

Có thể gặp phải tác dụng phụ khi uống thuốc Kacerin quá liều. Nếu quá nghiêm trọng, hãy cố gắng gây nôn để loại bỏ thuốc ra ngoài. Sau đó, nhờ người thân đưa đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

Chỉ định của Kacerin 10mg

Kacerin 10mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Điều trị triệu chứng mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, viêm kết mạc dị ứng.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Có thể dùng thuốc do không gây buồn ngủ như một số loại thuốc chống histamin khác.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thuốc Kacerin hiếm khi gây ra tác dụng phụ. Nếu có thì cũng chỉ là những dấu hiệu nhẹ và thoáng qua như sau:

  • Buồn nôn hoặc nôn;
  • Chóng mặt;
  • Đầy bụng;
  • Khó tiêu;
  • Nhức đầu;
  • Khô miệng.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lá, rượu bia và các loại thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tương tác với Kacerin khiến bạn đối mặt với nhiều tác dụng phụ. Vì vậy, cách tốt nhất là tránh sử dụng chúng cùng lúc.
  • Trường hợp bạn đang dùng các thuốc điều trị bệnh khác, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ để đảm bảo rằng chúng sẽ không xảy ra tương tác khi uống cùng thời điểm.

Thận trọng

Liều dùng thuốc Kacerin ở bệnh nhân bị suy gan và thận thường được điều chỉnh thấp hơn so với những đối tượng khác. Những đối tượng này khi dùng thuốc cần có sự hướng dẫn và theo dõi chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa.

Chống chỉ định

Kacerin không sử dụng cho các đối tượng sau đây:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Cetirizine và hoặc bất kỳ thành phần của thuốc.
  • Không chỉ định sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Chống chỉ định cho trẻ em từ 2 – 6 tuổi bị rối loạn chức năng gan hoặc suy thận.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự