Thuốc Lorastad D 5mg Stella - Giảm viêm mũi dị ứng, mày đay

Thuốc Lorastad D được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, của Công ty TNHH LD Stellapharm. Thuốc có thành phần chính là desloratadine, là thuốc điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Lorastad D 5mg Stella - Giảm viêm mũi dị ứng, mày đay
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Stella
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050011
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Các phương pháp điều trị viêm mũi dị ứng

Viêm mũi dị ứng là một bệnh lý phổ biến, gây ra bởi phản ứng quá mức của hệ miễn dịch với các tác nhân như phấn hoa, bụi, lông động vật hoặc thời tiết. Điều trị viêm mũi dị ứng thường bao gồm:

  • Tránh tiếp xúc với dị nguyên: Hạn chế tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng bằng cách giữ nhà cửa sạch sẽ, sử dụng máy lọc không khí, đeo khẩu trang khi ra ngoài.
  • Dùng thuốc: Bao gồm thuốc kháng histamin (loratadine, desloratadine), thuốc xịt mũi chứa corticosteroid (fluticasone, mometasone) và thuốc thông mũi giúp giảm nghẹt mũi.
  • Liệu pháp miễn dịch (giải mẫn cảm): Dành cho những trường hợp dị ứng nặng, giúp cơ thể dần thích nghi với dị nguyên.
  • Điều chỉnh lối sống: Ăn uống lành mạnh, tăng cường sức đề kháng, giữ vệ sinh cá nhân tốt cũng giúp giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng.

Thành phần của Lorastad D 5mg Stella

Bảng thành phần 

  • Desloratadine: 5mg 
  • Tá dược vừa đủ 

Dược lực học

Nhóm thuốc

Thuốc kháng histamin khác dùng toàn thân.

Cơ chế tác dụng 

  • Desloratadine là chất đối kháng với histamin có chọn lọc ở thụ thể H₁ ngoại biên, tác dụng kéo dài, không an thần. Sau khi uống, desloratadine ức chế chọn lọc các thụ thể histamin H₁ ở ngoại biên, vì thuốc không vào hệ thần kinh trung ương.
  • Trong những nghiên cứu in vitro, desloratadine đã được chứng minh có tác dụng kháng dị ứng bao gồm ức chế sự giải phóng của các cytokine tiền viêm như IL-4, IL-6, IL-8 và IL-13 từ các tế bào mast/tế bào bạch cầu ưa kiềm, cũng như ức chế sự biểu hiện của các phân tử kết dính như P-selectin trên các tế bào nội mô. Tác dụng điều trị trên lâm sàng vẫn đang được theo dõi.
  • Tính hiệu quả của desloratadine chưa được chứng minh rõ ràng trong các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ em từ 12 đến 17 tuổi.

Dược động học

  • Hấp thu: Có thể tìm thấy nồng độ desloratadine trong huyết tương sau khi uống 30 phút. Desloratadine được hấp thu tốt để đạt nồng độ tối đa khoảng 3 giờ sau khi uống. 
  • Phân bố: Desloratadine gắn kết vừa phải (83 – 87%) với protein huyết tương. Không có bằng chứng về việc tích lũy thuốc trên lâm sàng sau khi uống liều 1 lần/ngày (5 mg đến 20 mg) trong 14 ngày.
  • Chuyển hóa: Chưa xác định được enzym chịu trách nhiệm chuyển hóa desloratadine, và vì vậy chưa thể loại trừ hoàn toàn mối tương tác với các thuốc khác. Desloratadine không ức chế CYP3A4 trên in vivo, CYP2D6 trên in vitro và cũng không phải là chất nền hoặc chất ức chế P-glycoprotein
  • Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng sau khoảng 27 giờ. Trong một nghiên cứu lâm sàng dùng 1 liều desloratadine 7,5 mg, thức ăn (bữa sáng nhiều chất béo, giàu calo) không ảnh hưởng đến sự phân bố của desloratadine. Trong một nghiên cứu khác, không thấy nước bưởi chùm ảnh hưởng đến sự phân bố của desloratadine.
  • Bệnh nhân suy thận: 
    • Dược động học của desloratadine ở bệnh nhân suy thận mạn tính (CRI) được so sánh với người có chức năng thận bình thường trong nghiên cứu đơn liều và đa liều. Trong nghiên cứu đơn liều, nồng độ của desloratadine ở bệnh nhân suy thận mạn tính từ nhẹ đến trung bình và bệnh nhân suy thận mạn tính cao hơn tương ứng khoảng 2 và 2,5 lần so với người khỏe mạnh.
    • Trong nghiên cứu đa liều, trong thận đã được sau ngày thứ 11 và so với đối tượng không mắc bệnh thận, nồng độ desloratadine ở 11 bệnh nhân suy thận mạn tính từ nhẹ đến trung bình và cao hơn 2,5 lần ở bệnh nhân suy thận mạn tính nặng. Trong cả hai nghiên cứu, sự thay đổi nồng độ (AUC và C_max) của desloratadine và 3-hydroxydesloratadine không có ý nghĩa lâm sàng

Liều dùng - cách dùng của Lorastad D 5mg Stella

Liều dùng

Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên:

Liều dùng khuyến cáo của Lorastad D là 1 viên × 1 lần/ngày.

  • Viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần): Cần được điều trị kết hợp với việc đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân, có thể ngưng điều trị khi hết các triệu chứng và tái điều trị khi xuất hiện lại các triệu chứng.
  • Viêm mũi dị ứng kéo dài (triệu chứng xuất hiện ≥ 4 ngày/tuần và kéo dài ≥ 4 tuần): Việc điều trị có thể tiếp tục đối với những bệnh nhân trong giai đoạn tiếp xúc với dị ứng nguyên.

Trẻ em:

  • Các nghiên cứu thử nghiệm đánh giá tính hiệu quả lâm sàng về việc sử dụng desloratadine ở thanh thiếu niên từ 12 đến 17 tuổi vẫn còn hạn chế.
  • Tính an toàn và hiệu quả của desloratadine ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.

Bệnh nhân suy gan và suy thận:

Liều khuyến cáo là 5 mg, 2 ngày uống 1 lần (uống cách ngày).

Cách dùng

Lorastad D được chỉ định dùng đường uống. Thuốc có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, xem xét việc sử dụng các biện pháp chuẩn để loại bỏ lượng hoạt chất không được hấp thu. Khuyến cáo sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Trong một thử nghiệm lâm sàng đa liều, sử dụng liều uống 45 mg desloratadine (gấp 9 lần liều khuyến cáo), không nhận thấy phản ứng quá liều nào.
  • Desloratadine không được loại trừ bởi thẩm tách máu, chưa được biết thuốc có được loại trừ bởi thẩm tách màng bụng hay không.

Chỉ định của Lorastad D 5mg Stella

Thuốc được chỉ định để làm giảm triệu chứng của: 

  • Chứng viêm mũi dị ứng 
  • Chứng nổi mày đay

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em 
  • Phụ nữ có thai: Desloratadine được nghiên cứu không gây quái thai trên động vật. Tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai chưa được báo cáo. Do đó, không khuyến cáo sử dụng desloratadine trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Desloratadine vào được sữa mẹ, do đó không khuyến cáo sử dụng desloratadine ở phụ nữ đang cho con bú.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Trong các thử nghiệm lâm sàng đánh giá khả năng lái xe ở những bệnh nhân dùng desloratadine, khả năng này không bị suy giảm. Tuy nhiên, bệnh nhân cần lưu ý có những trường hợp rất hiếm gặp người dùng thuốc có cảm giác buồn ngủ, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay sử dụng máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Thần kinh: Đau đầu.
  • Tiêu hóa: Khô miệng.
  • Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

  • Tâm thần: Ảo giác.
  • Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, tăng hoạt tâm thần - vận động, co giật.
  • Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
  • Gan - mật: Tăng enzym gan, tăng bilirubin, viêm gan.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
  • Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Các phản ứng dị ứng (như phản ứng phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban và nổi mày đay).

Chưa rõ tần suất 

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Thèm ăn.
  • Tâm thần: Hành vi bất thường, gây hấn.
  • Tim: Kéo dài khoảng QT.
  • Gan - mật: Vàng da.
  • Da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng.
  • Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược.

Tương tác thuốc 

  • Không có báo cáo lâm sàng về tương tác giữa desloratadine và erythromycin hoặc ketoconazol.
  • Trẻ em: Nghiên cứu về tương tác chỉ thực hiện trên người lớn.
  • Tương tác với rượu: Khi dùng đồng thời desloratadine với rượu, không làm tăng nguy cơ suy giảm nhận thức. Tuy nhiên, đã có ghi nhận một số trường hợp không dung nạp rượu hoặc quá liều rượu sau khi thuốc lưu hành. Do đó, cần thận trọng khi uống rượu trong quá trình dùng thuốc.

Thận trọng

  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn và hiệu quả.
  • Bệnh nhân suy thận nặng: Cần thận trọng khi sử dụng desloratadine.
  • Bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc gia đình có người bị động kinh: Cần dùng thận trọng, đặc biệt là ở trẻ nhỏ do có nguy cơ bị co giật khi điều trị bằng desloratadine.
  • Nhân viên y tế có thể xem xét ngừng thuốc nếu bệnh nhân có dấu hiệu co giật khi đang điều trị.

 

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Stellapharm - Chi nhánh 1
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự