Thành phần của Thuốc Telfor 60mg
- Hoạt chất: Fexofenadin HCl 60 mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Thuốc kháng Histamin H1.
- Cơ chế tác dụng: Telfor với thành phần hoạt chất là fexofenadin là thuốc đối kháng histamin, tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi, dùng để điều trị dị ứng. ở liều điều trị, thuốc không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
- Hấp thu: Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 142 nanogam/ ml, đạt được sau khi uống 2 - 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.
- Phân bố: Khoảng 60 - 70% fexofenadin gắn với protein huyết tương, chủ yếu gắn với albumin và alpha1-acid glycoprotein. Fexofenadin không qua hàng rào máu - não.
- Chuyển hóa:
- xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 -1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. Khoảng 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.
- Người cao tuổi (≥ 65 tuổi) nồng độ đỉnh trong huyết tương của fexofenadin lớn hơn 99% so với người < 65 tuổi. Thời gian bán hủy trung bình tương đương với người bình thường.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (ClCr 41 - 80 ml/phút) và suy thận nặng (ClCr 11 - 40 ml/phút) nồng độ đỉnh trong huyết tương của fexofenadin lớn hơn tương ứng 87% và 111 %, và thời gian bán thải dài hơn tương ứng là 59% và 72% so với ở người bình thường.
- Bệnh nhân suy gan: Dược động học của fexofenadin ở bệnh nhân bị bệnh gan không khác nhau đáng kể so với người bình thường.
- Ảnh hưởng của giới tính: Không có sự khác biệt đáng kể về dược động học liên quan đến giới tính.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Telfor 60mg
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: uống 1 viên x 1 lần/ngày.
- Không cần điều chỉnh liều cho người suy gan.
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống.
Xử trí khi dùng quá liều
- Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
- Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Xử trí khi quên liều
Uống ngay khi nhớ ra đảm bảo 1 viên, 1 lần/ngày. Không gấp đôi liều quy định để bù liều đã quên.
Chỉ định của Thuốc Telfor 60mg
- Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
- Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: ngứa, nổi mẩn đỏ.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn.
- Trẻ em.
Người lái xe và vận hành máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của người mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ thuốc Telfor 60 có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp (ADR < 1/100)
Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu. Khác: nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng,
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.
Thận trọng
- Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài từ trước. Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang dùng fexofenadin.
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm và cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
- Độ an toàn và hiệu quả của fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Tương tác thuốc
- Fexofenadin không được chuyển dạng sinh học ở gan và vì vậy không tương tác với các thuốc chuyển hóa trong gan. An toàn khi dùng kết hợp fexofenadin với erythromycin và ketoconazol, không gây ra hội chứng xoắn đỉnh, một tác dụng phụ thường gặp khi kết hợp các chất đối kháng thụ thể histamin thế hệ 1 với erythromycin và ketoconazol. Tuy vậy, erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của fexofenadin trong máu.
- Thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu fexofenadin, nên uống các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.