Thuốc Vaco-pola2 - Điều trị sổ mũi, dị ứng, viêm mũi

Vaco-pola 2 do Công ty cổ phần dược Vacopharm của Việt Nam sản xuất. Thuốc có thành phần chính là dexclorpheniramin maleat. Sản phẩm có công dụng điều trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi (mùa hoặc quanh năm); điều trị dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, nổi mày đay, viêm kết mạc.

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Vaco-pola2 - Điều trị sổ mũi, dị ứng, viêm mũi
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Thương hiệu:
Vacopharm
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050343
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Một số nguyên nhân gây ra dị ứng

Dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể phản ứng quá mức với các chất vô hại từ môi trường bên ngoài, gọi là dị nguyên. Nguyên nhân gây dị ứng rất đa dạng, có thể chia thành một số nhóm chính:

  • Dị nguyên trong không khí: Phấn hoa, bụi nhà, lông động vật, nấm mốc.

  • Thực phẩm: Các loại thực phẩm phổ biến gây dị ứng bao gồm sữa, trứng, đậu phộng, hải sản, lúa mì.

  • Côn trùng: Vết đốt của ong, ong bắp cày, kiến.

  • Thuốc: Một số loại thuốc có thể gây dị ứng, chẳng hạn như penicillin, aspirin.

  • Các tác nhân khác: Hóa chất, kim loại, cao su.

Thành phần của Thuốc Vaco-pola2

  • Dexclorpheniramin maleat 2mg

  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc Vaco-pola 2mg thuộc nhóm thuốc kháng Histamin H1.

Cơ chế tác dụng:

Dexclorpheniramin hoạt động bằng cách ức chế cạnh tranh histamine tại các thụ thể H1. Histamin là một chất trung gian hóa học được giải phóng trong phản ứng dị ứng, gây ra các triệu chứng như ngứa, sưng, chảy nước mũi và nổi mề đay. Bằng cách ngăn chặn tác động của histamin, dexchlorpheniramine giúp giảm nhẹ các triệu chứng dị ứng.

Dược động học

Hấp thu:

Dexclorpheniramin maleat hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thời gian bán hủy trong huyết tương từ 30 phút đến 1 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống.

Phân bố:

Sinh khả dụng thấp, đạt 25 - 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg đối với người lớn.

Chuyển hóa:

Dexclorpheniramin chuyển hóa nhanh và nhiều.

Thải trừ:

Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Vaco-pola2

Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 3 - 4 lần.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều:

  • An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Cách xử trí:

  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.

  • Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipeca. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

  • Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Chỉ định của Thuốc Vaco-pola2

Thuốc Vaco-pola 2 chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi (mùa hoặc quanh năm).

  • Điều trị dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, nổi mày đay, viêm kết mạc.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Vaco-pola 2mg được dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi đang bị sổ mũi dị ứng, viêm mũi, người bị dị ứng thức ăn, dị ứng thuốc, ký sinh trùng, bị nổi mề đay, viêm kết mạc.

Báo cáo trên đối tượng đặc biệt

Người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có tác dụng an thần, không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

  • Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

  • Thuốc có thể tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

  • Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết.

  • Hệ thần kinh: Phản ứng ngoại tháp, run, khó ngủ, dị cảm.

  • Hệ tâm thần: Trầm cảm, lú lẫn.

  • Toàn thân: Đổ mồ hôi, rụng tóc.

  • Hệ cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, co giật.

  • Tai: Ù tai.

  • Mạch máu: Hạ huyết áp.

Không xác định tần suất

  • Toàn thân: Mệt mỏi.

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, giảm trí tuệ, buồn ngủ, chóng mặt, mất điều hòa vận động.

  • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, khô dịch tiết đường hô hấp, táo bón, gia tăng trào ngược dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.

  • Mắt: Nhìn mờ.

  • Hệ tiết niệu: Tiểu khó hoặc bí tiểu.

  • Hệ tim mạch: Hồi hộp, rối loạn nhịp tim.

  • Mạch máu: Đỏ bừng mặt, phản ứng quá mẫn như co thắt phế quản, phù mạch.

  • Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng chéo với các chất kháng histamin khác.

  • Da và mô dưới da: Viêm da tróc vảy.

Tương tác thuốc

  • Tăng tác dụng an thần của các thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm alcohol, barbituric, thuốc ngủ, giảm đau gây nghiện, giải lo âu và chống loạn thần.

  • Tăng tác dụng kháng muscarin khi kết hợp với các thuốc kháng muscarin như atropin và 1 số thuốc chống trầm cảm (cả 3 vòng và IMAO).

  • Có thể che khuất các dấu hiệu nguy hiểm gây ra bởi các thuốc gây hại cho tai như kháng sinh nhóm aminoglycoside.

  • Có thể cản trở các phản ứng da đối với các chất gây dị ứng và nên ngưng dùng thuốc vài ngày trước khi làm các xét nghiệm trên da.

Thận trọng

  • Người lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ, táo bón kinh niên, sưng tuyến tiền liệt.

  • Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc.

  • Tuyệt đối không uống rượu hay các thuốc có chứa rượu.

Chống chỉ định

Thuốc Vaco-pola 2 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc.

  • Bệnh nhân có nguy cơ glaucoma góc đóng.

  • Bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo, tuyến tiền liệt.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Bảo quản

Để nơi ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược Vacopharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự