Thành phần của Thuốc bột Babytrim-New
Thành phần
Mỗi gói có chứa:
-
Sulfamethoxazol: 200mg
-
Trimethoprim: 40mg
Dược động học
Hấp thu:
-
Sulfamethoxazol và Trimethoprim đều được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống.
-
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 - 4 giờ.
Phân bố:
-
Cả hai thành phần đều phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể (phổi, gan, thận, dịch não tủy, nước bọt).
-
Trimethoprim thâm nhập tốt vào tuyến tiền liệt và dịch phế quản.
-
Liên kết protein huyết tương: Sulfamethoxazol ~ 70%, Trimethoprim ~ 40%.
Chuyển hóa:
-
Sulfamethoxazol chuyển hóa chủ yếu tại gan qua quá trình acetyl hóa và liên hợp glucuronid.
-
Trimethoprim cũng chuyển hóa tại gan nhưng ở mức độ ít hơn.
Thải trừ:
-
Cả hai hoạt chất đều thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chưa chuyển hóa và đã chuyển hóa.
-
Thời gian bán thải: Sulfamethoxazol ~ 10 giờ, Trimethoprim ~ 8 - 10 giờ.
-
Đào thải qua nước tiểu tăng lên trong môi trường kiềm.
Dược lực học
Nhóm thuốc: Là thuốc kháng khuẩn phối hợp, chứa Sulfamethoxazol (SMZ) và Trimethoprim (TMP), thuộc nhóm sulfonamid và pyrimidin.
Cơ chế tác dụng:
Hai hoạt chất có tác dụng hiệp đồng, ức chế liên tiếp hai bước trong quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn:
-
Sulfamethoxazol: Ức chế enzym dihydropteroate synthetase, ngăn vi khuẩn tổng hợp acid dihydrofolic.
-
Trimethoprim: Ức chế enzym dihydrofolate reductase, ngăn chuyển hóa acid dihydrofolic thành acid tetrahydrofolic (dạng hoạt động cần thiết cho vi khuẩn).
Sự kết hợp này giúp tăng hiệu quả diệt khuẩn và giảm nguy cơ kháng thuốc so với từng thành phần đơn lẻ.
Phổ tác dụng:
Phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt là:
-
Vi khuẩn đường hô hấp: Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
-
Vi khuẩn đường tiết niệu: Escherichia coli, Proteus spp., Klebsiella spp.
-
Vi khuẩn đường ruột: Salmonella spp., Shigella spp., Enterobacter spp.
-
Một số vi khuẩn khác: Pneumocystis jirovecii (gây viêm phổi ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch).
Liều dùng - cách dùng của Thuốc bột Babytrim-New
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
-
800 mg Sulfamethoxazol + 160 mg Trimethoprim (2 gói x 2 lần/ngày).
-
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều.
Trẻ em (theo cân nặng):
-
30 mg Sulfamethoxazol + 6 mg Trimethoprim/kg/ngày, chia 2 lần.
-
Liều dùng có thể thay đổi theo tuổi và tình trạng bệnh.
Bệnh nhân suy thận:
-
Cần điều chỉnh liều theo mức lọc cầu thận (theo hướng dẫn của bác sĩ).
Cách dùng
-
Dùng đường uống.
-
Hòa tan bột thuốc với lượng nước vừa đủ theo hướng dẫn, khuấy đều trước khi uống.
-
Uống sau ăn để giảm kích ứng dạ dày.
-
Uống đủ liệu trình ngay cả khi triệu chứng đã cải thiện để tránh kháng thuốc.
Quên liều
-
Nếu quên liều dưới 6 giờ, uống ngay khi nhớ ra.
-
Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi để bù.
Quá liều
Triệu chứng:
-
Buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau đầu, lú lẫn.
-
Tổn thương tủy xương, thiếu máu, vàng da (tăng bilirubin).
Xử trí:
-
Ngưng thuốc ngay lập tức.
-
Rửa dạ dày, uống than hoạt tính để hấp thụ thuốc.
-
Truyền dịch, kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ thuốc.
-
Trường hợp nặng cần nhập viện để điều trị triệu chứng.
Chỉ định của Thuốc bột Babytrim-New
Babytrim - New được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, viêm tai giữa.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận - bể thận.
-
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Viêm ruột, tiêu chảy nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn do Salmonella, Shigella.
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm da mủ, áp xe da.
-
Nhiễm khuẩn do Pneumocystis jirovecii: Thường gặp ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch (HIV/AIDS).
Đối tượng sử dụng
-
Người lớn và trẻ em mắc nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazol và Trimethoprim.
-
Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa, da và mô mềm.
-
Người bị viêm phổi do Pneumocystis jirovecii, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch (HIV/AIDS).
Đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ có thai: Chống chỉ định trong 3 tháng đầu thai kỳ do nguy cơ gây dị tật thai nhi (ảnh hưởng tổng hợp acid folic). Thận trọng trong các giai đoạn sau, chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
- Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây vàng da, tan máu hoặc rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh. Không khuyến cáo sử dụng khi đang cho con bú, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Người vận hành máy móc, lái xe: Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, ảnh hưởng đến sự tập trung. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp:
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
-
Da liễu: Phát ban, ngứa, mẩn đỏ.
-
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
Ít gặp:
-
Hệ tạo máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
-
Gan: Tăng men gan nhẹ.
-
Thận: Tăng creatinin huyết thanh.
Hiếm gặp:
-
Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc (dị ứng nặng, cần ngừng thuốc ngay).
-
Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
-
Thiếu máu tan máu (đặc biệt ở người thiếu G6PD).
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu (Warfarin): Làm tăng tác dụng của Warfarin, nguy cơ chảy máu.
- Methotrexate: Tăng độc tính trên tủy xương.
- Thuốc lợi tiểu (Thiazid, Furosemid): Tăng nguy cơ giảm tiểu cầu.
- Phenytoin: Trimethoprim làm tăng nồng độ Phenytoin, nguy cơ ngộ độc.
- Thuốc trị đái tháo đường nhóm Sulfonylurea (Glibenclamid, Glipizid): Gây hạ đường huyết quá mức.
- Rifampicin: Giảm tác dụng của Trimethoprim.
Thận trọng
- Bệnh nhân suy thận, suy gan: Giảm liều theo chỉ định bác sĩ để tránh tích tụ thuốc gây độc.
- Người cao tuổi: Dễ bị tác dụng phụ nặng trên thận, máu và da.
- Người thiếu G6PD: Nguy cơ thiếu máu tan máu cao hơn.
Chống chỉ định
-
Quá mẫn với Sulfamethoxazol, Trimethoprim hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
-
Dị ứng với thuốc nhóm sulfonamid trước đó.
-
Trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi: Nguy cơ vàng da nhân não do Sulfamethoxazol cạnh tranh liên kết với bilirubin.
- Bệnh nhân suy thận nặng không lọc máu, suy gan nặng, bệnh nhân thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu folate.
- Người có tiền sử rối loạn huyết học nghiêm trọng.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào