Thuốc Brodicef 500 - Điều trị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình

Thuốc Brodicef 500mg thuộc Công ty Dược Hà Tây, có hoạt chất chính là Cefprozil 500mg, được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình do vi khuẩn gây ra như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Brodicef 500 - Điều trị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Hataphar
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049346
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên là tình trạng viêm nhiễm các cơ quan ở đường hô hấp trên như mũi, xoang, họng, thanh quản. Đây là một trong những bệnh lý thường gặp, đặc biệt vào mùa lạnh.

Nguyên nhân chính gây ra tình trạng này là do sự xâm nhập và tấn công của các tác nhân gây bệnh như:

  • Virus: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất, gây ra các bệnh như cảm lạnh thông thường, cúm, viêm họng, viêm thanh quản... Các loại virus thường gặp bao gồm: rhinovirus, adenovirus, virus cúm, virus hợp bào hô hấp...
  • Vi khuẩn: Một số loại vi khuẩn cũng có thể gây nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, như: Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus...
  • Nấm: Ít gặp hơn so với virus và vi khuẩn, nhưng nấm cũng có thể gây nhiễm trùng ở một số người, đặc biệt là những người có hệ miễn dịch suy yếu.

Các yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh:

  • Tiếp xúc gần với người bệnh: Vi khuẩn và virus dễ lây lan qua đường hô hấp, đặc biệt khi tiếp xúc trực tiếp với người bệnh.
  • Sức đề kháng kém: Người già, trẻ em, người có hệ miễn dịch suy yếu dễ bị nhiễm bệnh hơn.
  • Môi trường ô nhiễm: Ô nhiễm không khí, khói bụi làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • Thời tiết thay đổi: Thời tiết lạnh, ẩm ướt tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn và virus phát triển.
  • Các thói quen xấu: Hút thuốc lá, uống rượu bia... làm giảm sức đề kháng của đường hô hấp.

Thành phần của Brodicef 500

Cefprozil hàm lượng 500mg

Liều dùng - cách dùng của Brodicef 500

Cách dùng

Viên nén : Dùng uống với một cốc nước.

Liều dùng

Dành cho người lớn và trẻ từ 13 tuổi trở lên:

  • Viêm họng, viêm amidan: Liều 500 mg/ngày 1 lần, điều trị 10 ngày.
  • Viêm xoang cấp (Mức độ trung bình tới nặng có thể phải dùng liều cao hơn): Liều 500 mg x 2 lần/ngày, điều trị 10 ngày.
  • Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn: Liều 500 mg, ngày 2 lần, điều trị 10 ngày.
  • Viêm da cấu trúc chưa biến chứng: Liều 250 mg/ngày 2 lần hoặc 500 mg x 1 - 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Brodicef có thể chỉ định cho bệnh nhân suy thận với phác đồ liều dùng như sau:
    • Thanh thải creatinin 30 ml/120 phút liều dùng và thời gian điều trị như người bình thường.
    • Thanh thải creatinin 0 ml/29 phút: 50% liều tiêu chuẩn, như người bình thường.
    • Do cefprozil bị loại khỏi cơ thể 1 phần trong quá trình chạy thận nhân tạo nên cần cho bệnh nhân uống sau khi chạy thận.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng.

Quá liều

  • Liều đơn 5000 mg/kg đường uống ở chuột cống hoặc chuột nhắt không gây chết hoặc dấu hiệu ngộ độc.
  • Liều đơn 3000 mg/kg gây ra tiêu chảy và giảm ăn ở khỉ nhưng không gây chết.
  • Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Một số trường hợp ngộ độc nặng, nhất là những bệnh nhân bị thận, có thể sử dụng biện pháp lọc máu để loại Cefprozil ra khỏi cơ thể.

Chỉ định của Brodicef 500

Brodicef được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như liệt kê dưới đây:

Đường hô hấp trên:

  • Viêm họng, viêm amidan do St. pyogenes.
  • Viêm tai giữa do St. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-lactamase).
  • Viêm xoang cấp do: Sf. pneumoniae, H. influenzae (gồm chủng sinh (β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh (β-lactamase).

Đường hô hấp dưới: Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do Sf. pneumoniae, H. influenza (gồm chủng sinh β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh (β-lactamase).

Da và cấu trúc: Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và St. pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành và trẻ em từ 13 tuổi trở lên.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Cefprozil nhìn chung được dung nạp tốt, nhưng khoảng 2% bệnh nhân phải ngừng điều trị do tác dụng phụ. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Đường tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), đau bụng (1%), nôn (1%).
  • Gan - mật: Tăng nhẹ AST, ALT (2%), phosphatase kiềm (0,2%), bilirubin (<0,1%), hiếm gặp vàng da.
  • Quá mẫn: Ban (0,9%), mề đay (0,1%), chủ yếu ở trẻ em, giảm sau ngưng thuốc.
  • Thần kinh: Chóng mặt (1%), hiếm gặp đau đầu, mất ngủ, lẫn (<1%).
  • Máu: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin (2,3%).
  • Thận: Tăng BUN và creatinin huyết tương (0,1%).
  • Khác: Ngứa, viêm âm đạo (1,6%), phát ban, bội nhiễm (1,5%).

Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng: sốc phản vệ, phù mạch, viêm ruột kết màng giả, hội chứng Stevens-Johnson, và giảm tiểu cầu.

Tương tác thuốc

  • Độc tính trên thận đã được báo cáo khi dùng đồng thời kháng sinh Aminoglycosid và Cephalosporin.
  • Probenecid làm tăng gấp đôi AUC của Cefprozil khi dùng, đồng thời sinh khả dụng của Cefprozil không bị ảnh hưởng khi uống sau thuốc Antacid 5 phút.
  • Kháng sinh Cephalosporin gây ra hiện tượng dương tính giả trong thử nghiệm đường trong nước tiểu bằng thuốc thử Fehling hoặc Benediet những ảnh hưởng tới kết quả phép thử dùng Enzym như dùng Clinistix. Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm Ferricyanide để kiểm tra đường trong máu.
  • Cefprozil không làm ảnh hưởng tới định lượng Creatinin trong máu hoặc nước tiểu bằng phương pháp Picrat kiềm.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin

Thận trọng

  • Cần kiểm tra xem bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với cefprozil, cephalosporins, penicillins, hay các thuốc khác hay không trước khi chỉ định điều trị bằng cefprozil. Cần thận trọng khi điều trị bằng cefprozil cho bệnh nhân bị dị ứng với penicillin do có thể bị dị ứng chéo. Phải ngưng thuốc ngay nếu bệnh nhân bị dị ứng với thuốc. Trong trường hợp nặng, có thể phải chỉ định dùng epinephrine kết hợp với các điều trị hỗ trợ khác.
  • Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo nên cần lưu ý đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy do kháng sinh.
  • Việc điều trị bằng kháng sinh làm thay đổi hệ vi sinh vật đường ruột và có thể làm tăng sinh Clostridia.
  • Bệnh nhân cần được điều trị thích hợp nếu chẩn đoán bị viêm ruột kết màng giả. Trường hợp nhẹ chỉ cần dừng thuốc, bệnh có thể hết.
  • Với những bệnh nhân bị hoặc nghi ngờ bị suy chức năng thận, cần phải được theo dõi lâm sàng và được tiến hành các xét nghiệm cận lâm sàng phù hợp trước và sau khi điều trị. Giảm tổng liều dùng hàng ngày của Cefprozil với những trường hợp này. Cần thận trọng khi chỉ định cephalosporins, bao gồm cả cefprozil, cho bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu do ảnh hưởng tới chức năng thận.
  • Cẩn thận trọng khi chỉ định cefprozil cho bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường ruột, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Phản ứng dương tính với thử nghiệm Coombs' trực tiếp đã được báo cáo khi dùng kháng sinh cephalosporin.

Đối tượng đặc biệt

Thai kỳ và cho con bú

  • Việc dùng thuốc cho phụ nữ khi mang thai chỉ khi thật sự cần thiết.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vì ảnh hưởng của thuốc với trẻ sơ sinh chưa biết.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân có thể bị chóng mặt khi dùng thuốc. Do vậy, cần cảnh báo bệnh nhân về tác dụng phụ này nếu họ lái xe hay vận hành máy khi điều trị bằng cefprozil.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì kín.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CPDP HÀ TÂY
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự