Thuốc Ciprofloxacin USP 500-HV (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (US PHARMA USA)

Thuốc Ciprofloxacin 500-HV USP được sản xuất bởi công ty Cổ phần US Pharma USA, thành phần chính là Ciprofloxacin, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn như hô hấp, sinh dục, bệnh lậu, da và mô mềm, xương khớp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Ciprofloxacin USP 500-HV (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (US PHARMA USA)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
US PHARMA USA
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050902
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng lâm sàng của nhiễm khuẩn da và mô mềm

Nhiễm khuẩn da và mô mềm (Skin and Soft Tissue Infections – SSTIs) là tình trạng nhiễm trùng xảy ra ở da, mô dưới da, mô liên kết, cơ, hoặc mỡ dưới da, do vi khuẩn xâm nhập qua vết thương, trầy xước, mụn, hoặc vết cắn. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp bao gồm:

  • Vùng da đỏ, nóng, sưng, đau và có thể lan rộng nhanh chóng. Bề mặt da có thể xuất hiện mụn mủ, vết loét, hoặc chảy dịch, có thể có viêm hạch lân cận.
  • Người bệnh có thể sốt, mệt mỏi, ớn lạnh nếu nhiễm khuẩn lan rộng hoặc nặng.
  • Trong các trường hợp nghiêm trọng như viêm mô tế bào hoặc hoại tử, da có thể có màu tím, phồng rộp, đau dữ dội hoặc mất cảm giác tại vùng tổn thương, kèm theo dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân như huyết áp thấp, nhịp tim nhanh.
  • Đối với áp xe, có thể thấy khối sưng mềm, đau và căng, đôi khi có mủ chảy ra.

Thành phần của Thuốc Ciprofloxacin USP 500-HV (100 viên)

Thành phần

  • Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl) 500mg.

Dược động học

Hấp thu:

  • Ciprofloxacin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 70–80%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt sau 1–2 giờ. Thức ăn và thuốc kháng acid làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến tổng lượng thuốc hấp thu.

Phân bố:

  • Phân bố rộng khắp cơ thể, thâm nhập tốt vào mô và dịch, đặc biệt là mô nhiễm khuẩn (nhu mô, cơ, mật, tuyến tiền liệt). Thể tích phân bố lớn (2–3 L/kg). Qua được nhau thai, bài tiết qua sữa mẹ.

Chuyển hóa:

  • Ciprofloxacin có ít nhất 4 chất chuyển hóa hoạt động, gồm oxociprofloxacin và sulfociprofloxacin. Một phần được chuyển hóa ở gan.

Thải trừ:

  • Chủ yếu qua nước tiểu (lọc cầu thận và bài tiết ống thận); khoảng 40–50% liều uống và 70% liều tiêm được thải trừ dưới dạng không đổi. Thải qua mật và ruột là cơ chế bù trừ khi suy thận. Thời gian bán thải khoảng 3–5 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường.

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Ciprofloxacin là một kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm fluoroquinolon

Cơ chế tác dụng:

  • Thuốc có tác dụng diệt vi khuẩn do ức chế enzym DNA gyrase và topoisomerase IV (là những enzym cần thiết cho quá trình tái sinh sản DNA của vi khuẩn), nên ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng. Ciprofloxacin có tác dụng in vitro mạnh hơn acid nalidixic (quinolon không fluor hóa). Ciprofloxacin cũng có tác dụng với các vi khuẩn đã kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...).
  • Không như các kháng sinh beta lactam có tác dụng mạnh nhất đối với vi khuẩn nhạy cảm ở giai đoạn phát triển nhanh (pha log), ciprofloxacin diệt khuẩn ở cả giai đoạn phát triển nhanh và chậm. Đối với đa số vi khuẩn nhạy cảm, nồng độ tối thiểu diệt khuẩn (MBC) của ciprofloxacin cao gấp 1 - 4 lần MIC; MBC đôi khi cao gấp 8 lần MIC. 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ciprofloxacin USP 500-HV (100 viên)

Cách dùng

Dùng đường uống sau ăn.

Liều dùng

  • Nhiễm trùng hô hấp (tùy theo mức độ nặng nhẹ và vi khuẩn gây bệnh): 250 - 500mg x 2 lần/ngày.

  • Nhiễm trùng tiết niệu cấp: 250 - 500mg x 2 lần/ngày.

  • Viêm bàng quang ở phụ nữ: liều duy nhất 500mg, có biến chứng : 500 - 750mg x 2 lần/ngày.

  • Lậu ngoài cơ quan sinh dục: 250mg x 2 lần/ngày.

  • Lậu cấp không biến chứng: liều duy nhất 500mg.

  • Tiêu chảy: 500mg x 1 - 2 lần/ngày.

  • Các nhiễm trùng khác: 500mg x 2 lần/ngày.

  • Nhiễm trùng đe dọa tính mạng: 500 - 750mg x 2 lần/ngày.

  • Dùng đường uống, người bệnh nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn, nên uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Chỉ định của Thuốc Ciprofloxacin USP 500-HV (100 viên)

Thuốc Ciprofloxacin 500-HV USP được chỉ định trong trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, viêm xoang đặc biệt nguyên nhân do vi khuẩn gram âm, kể cả Pseudomonas hay Staphylococcus.

  • Nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục, bệnh lậu, viêm phần phụ, viêm tiền liệt tuyến.

  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hoặc đường mật, viêm phúc mạc.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp.

  • Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).

Đối tượng sử dụng

Đối tượng sử dụng của thuốc Ciprofloxacin 500 - HV USP: người lớn bị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục...

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chưa có đầy đủ nghiên cứu lâm sàng cho phụ nữ có thai và cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng cho đối tượng này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi khó chịu, mất cảm giác ngon miệng.

  • Trên hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, mất ngủ, run, mất điều hòa, động kinh hoặc co giật, cá biệt có trường hợp lú lẫn, lo âu, trầm cảm.

  • Trên hệ hô hấp: khó thở, chảy máu cam, phù nề thanh quản hoặc phổi, ho ra máu, co thắt phế quản, nghẽn mạch phổi.

  • Cũng có thể gặp các tác dụng phụ khác nhưng rất hiếm: như ban đỏ, xuất huyết dưới da, tăng nhịp tim, đau khớp, viêm gan.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (Ibuprofen, Indomethacin...) sẽ làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.

  • Dùng đồng thời thuốc chống toan có nhôm và magiê sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm khả dụng sinh học của Ciprofloxacin.

  • Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu Ciprofloxacin ở ruột. Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn.

  • Uống đồng thời Sucralfat sẽ làm giảm hấp thu Ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống kháng sinh 2 - 6 giờ trước khi uống Sucralfat.

  • Độ hấp thu Ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (Cyclophosphamid, Vincristin, Doxorubicin, Cytosin Arabinosid, Mitozantron).

  • Nếu dùng đồng thời Didanosin, thì nồng độ Ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống Ciprofloxacin trước khi dùng Didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng Didanosin 6 giờ.

Thận trọng

  • Cần thận trọng khi dùng Ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.

  • Dùng Ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.

  • Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.

  • Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.

  • Hạn chế dùng Ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (dưới 18 tuổi) vì trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực.

Chống chỉ định

Chống chỉ định của Ciprofloxacin 500-HV USP:

  • Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như Acid nalidixic và các quinolon khác.
  • Không được dùng Ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ của thuốc.

Bảo quản

 Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự