Thành phần của Thuốc Ciprom 500
Thành phần
- Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin hydroclorid): 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
Hấp thu
- Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hóa.
- Sau khi uống nồng độ ciprofloxacin trong máu xuất hiện 1 - 2 giờ với khả dụng sinh học tuyệt đối là 70 - 80%.
Phân bố
- Thuốc được phân bố rộng khắp và có nồng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thể, các mô).
Chuyển hóa
- Thuốc chuyển hóa qua gan.
Thải trừ
- Khoảng 40 - 50% liều uống đào thải dưới dạng không qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận, bài xuất qua mật và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột.
- Thuốc được bài tiết một phần qua sữa mẹ. Sau khi uống trong vòng 24 giờ thuốc thải hết ra ngoài.
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm quinolon.
Cơ chế tác dụng
- Ciprofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym DNA gyrase, nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng.
- Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicillin...) và được coi là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất trong nhóm fluoroquinolon.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ciprom 500
Liều dùng
- Người lớn: 500 mg/lần x 2 lần/ngày.
- Bệnh than: Người lớn: 500 mg/lần x 2 lần/ngày.
- Liều dự phòng các bệnh do não mô cầu:
-
- Người lớn và trẻ em > 20 kg: 500 mg, liều duy nhất.
-
- Trẻ em < 20 kg: 250 mg, liều duy nhất hoặc 20 mg/kg.
- Thời gian điều trị ciprofloxacin tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh.
- Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 - 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.
- Điều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 - 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3-7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.
- Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy giảm chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không phải giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh. Độ thanh thải creatinin:
-
- 31-60 (creatinin huyết thanh: 120- 170 micromol/lít): Liều ≥ 750 mg x 2 lần, nên giảm xuống 500 mg x 2 lần/ngày.
-
- ≤ 30 (creatinin huyết thanh >175 micromol/lít): Liều ≥ 500mg x 2 lần, nên giảm xuống 500mg x 1 lần/ ngày.
Cách dùng
- Thuốc Ciprom 500 dùng bằng đường uống, muốn thuốc hấp thu nhanh nên uống sau khi ăn 2 giờ.
- Uống thuốc với nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày sau khi uống thuốc.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung ngay Thuốc Ciprom 500 khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu đã uống phải một liều lớn, thì cần xem xét để áp dụng biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi tiểu.
-
Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ như truyền bù đủ dịch.
Chỉ định của Thuốc Ciprom 500
- Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
- Ciprofloxacin được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng thuốc:
-
- Nhiễm trùng mắt.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm xương - tủy.
- Viêm ruột vi khuẩn nặng.
- Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
- Bệnh than (sau phơi nhiễm) ở người lớn và trẻ em.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn, trẻ em.
- Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi dùng Thuốc Ciprom 500 do có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng.
- Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Thuốc Ciprom 500 khi có chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Không dùng Thuốc Ciprom 500 cho đối tượng này.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.
Ít gặp
- Nhức đầu, sốt do thuốc.
- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
- Nhịp tim nhanh, kích động thần kinh trung ương.
- Rối loạn tiêu hóa.
- Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
- Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu. Đau ở các khớp, sưng khớp.
Hiếm gặp
- Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
- Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
- Viêm đại tràng màng giả.
- Hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.
- Viêm gan, vàng da ứ mật.
- Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh, ở người cao tuổi khi uống thuốc phối hợp với corticosteroid có thể xảy ra đứt gân.
- Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
- Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống viêm không steroid: Dùng cùng Thuốc Ciprom 500 sẽ làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
- Thuốc chống toan có nhôm và magnesi: nồng độ trong huyết thanh giảm và giảm khả dụng sinh học của thuốc khi dùng cùng Thuốc Ciprom 500. Không nên uống đồng thời ciprofloxacin với các thuốc chống toan, cần uống thuốc xa nhau (nên uống thuốc chống toan 2-4 giờ trước khi uống ciprofloxacin).
- Một số thuốc gây độc tế bào: làm giảm độ hấp thu của thuốc khi dùng đồng thời với Ciprom 500.
- Didanosin: dùng cùng Ciprom 500 thì nồng độ thuốc giảm đi đáng kể. Nên uống Ciprom 500 trước khi dùng didanosin trước 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.
- Các chế phẩm có sắt: làm giảm đáng kể sự hấp thu của Ciprom 500 ở ruột. Các chế phẩm có kẽm ít ảnh hưởng hơn. Tránh dùng đồng thời ciprofloxacin với sắt hoặc kẽm, nên uống các thuốc này càng xa nhau càng tốt.
- Sucralfat: làm giảm hấp thu thuốc Ciprom 500. Nên cho uống kháng sinh 2 - 6 giờ trước khi uống sucralfat.
- Theophylin: Ciprom 500 có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin.
- Ciclosporin: dùng đồng thời Ciprom 500 có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh.
- Probenecid: khi dùng cùng Ciprom 500 làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải qua nước tiểu.
- Warfarin: phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin.
Thận trọng
- Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yểu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
- Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.
- Tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
- Thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu men G6PD, người bị suy nhược cơ.
- Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên đề có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
- Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
- Hạn chế dùng thuốc cho trẻ em và trẻ đang lớn.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các nhóm quinolon khác.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.