Thuốc Glocip 500mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Glomed)

Thuốc Glocip 500 là một sản phẩm của Công ty TNHH dược phẩm Glomed. Với thành phần chính là Ciprofloxacin, thuốc được dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng và không biến chứng do các bệnh nguyên nhạy cảm với ciprofloxacin gây ra trên đường hô hấp, tai giữa và các xoang, mắt, thận, cơ quan sinh dục kể cả bệnh lậu, ổ bụng...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Glocip 500mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Glomed)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Glomed
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050940
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Yếu tố nguy cơ của nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp là nhiễm khuẩn đường tiết niệu xảy ra khi có yếu tố nguy cơ làm thay đổi đáp ứng điều trị hoặc tăng khả năng tái phát, thất bại điều trị, bao gồm bất thường giải phẫu, chức năng, hoặc bệnh lý nền. Một số yếu tố nguy cơ chính có thể dẫn đến là:

  • Tắc nghẽn hoặc bất thường hệ tiết niệu: Sỏi thận, phì đại tuyến tiền liệt, dị tật bẩm sinh… làm cản trở dòng nước tiểu và tăng nguy cơ nhiễm khuẩn kéo dài.

  • Dụng cụ niệu đạo: Như ống thông tiểu hoặc stent – tạo điều kiện cho vi khuẩn bám dính và hình thành biofilm, gây nhiễm khuẩn dai dẳng, khó điều trị.

  • Bệnh lý nền làm giảm đề kháng: Đặc biệt là đái tháo đường và suy giảm miễn dịch – khiến cơ thể khó kiểm soát nhiễm khuẩn.

  • Nam giới nhiễm trùng tiết niệu: Phức tạp do cấu trúc giải phẫu và nguy cơ liên quan đến viêm tuyến tiền liệt.

Thành phần của Thuốc Glocip Glomed 500mg

Thành phần

Ciprofloxacin hydroclorid tương đương ciprofloxacin 500mg.

Dược động học

Hấp thu:

Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm chậm hấp thu thuốc nhưng không đáng kể. Sinh khả dụng đường uống khoảng 70% và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2,5 microgram/ml đạt được trong vòng 1-2 giờ sau khi uống một liều 500mg. Nửa đời trong huyết tương khoảng 3,5 - 4,5 giờ. Thời gian này dài hơn ở người suy thận và người già.

Phân bố:

  • Khoảng 20-40% ciprofloxacin gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được phân bố rộng khắp cơ thể và thâm nhập tốt vào các mô. Nồng độ thuốc trong mô thường cao hơn nồng độ trong huyết tương, đặc biệt ở tuyến tiền liệt. Ciprofloxacin hiện diện dưới dạng có hoạt tính trong nước bọt, nước mũi và dịch tiết phế quản, màng nhầy các xoang, đờm, dịch ổ bụng, mật và dịch tiết tuyến tiền liệt.
  • Ciprofloxacin còn được tìm thấy ở phổi, da, mỡ, cơ, sụn, và xương. Thuốc qua được dịch não tủy, nhưng nồng độ thuốc chỉ bằng 10% nồng độ trong huyết tương trong trường hợp màng não bị viêm. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Thuốc đạt nồng độ cao trong mật.

Chuyển hóa và thải trừ:

Khoảng 40 - 50% liều uống được đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận, khoảng 15% bài tiết dưới dạng chuyển hóa. Ngoài ra, ciprofloxacin còn được thải trừ theo con đường chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật, và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột. Thuốc được đào thải hết trong vòng 24 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon.

Cơ chế tác dụng:

  • Ciprofloxacin tác động bằng cách ức chế enzyme DNA gyrase nên ngăn cản sự sao chép chromosome, khiến vi khuẩn không sinh sản được.
  • Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...).
  • Phổ tác dụng:
    • Vi khuẩn Gram âm hiếu khí, kể cả Pseudomonas và Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc.
    • Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella, Yersinia và Vibrio cholerae thường nhạy cảm cao với thuốc.
    • Vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp như Haemophilus và Legionella thường nhạy cảm, Mycoplasma và Chlamydia chỉ nhạy cảm vừa phải với thuốc.
    • Neisseria thường rất nhạy cảm với thuốc.
    • Vi khuẩn Gram dương hiếu khí (các chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes...) kém nhạy cảm hơn.
    • Ciprofloxacin không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn kỵ khí.
    • Ciprofloxacin vẫn có tác dụng cao đối với Salmonella typhi (100%), Shigella flexneri (100%). Các vi khuẩn đang tăng kháng ciprofloxacin gồm có Staphylococcus aureus kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 20,6%, Escherichia coli kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 27,8% và S. pneumoniae kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 30%.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Glocip Glomed 500mg

Liều dùng

Người lớn

  • Các nhiễm khuẩn trên đường hô hấp, tai giữa và các xoang, mắt, thận, ổ bụng, da và mô mềm, xương khớp, khoang miệng và răng; nhiễm khuẩn sản phụ khoa: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn: 1viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Bệnh lậu không biến chứng: 1 viên liều duy nhất/ngày.
  • Các nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn huyết, viêm tủy xương: uống 1-1,5 viên/ lần x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp: 1 viên/lần x 2 lần/ngày
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 1/2 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 1viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 1 viên/ lần x 2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận và suy gan: Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin.

Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m2) Liều dùng
31-60 (creatinin huyết thanh: 120 - 170 micromol/lít)

500 mg/lần, ngày 2 lần.

≤ 30 (creatinin huyết thanh: > 175 micromol/lít)

500 mg/lần, ngày 1 lần.

  • Dùng thuốc liên tục 7 ngày trong điều trị nhiễm khuẩn thận và đường tiểu. Đối với nhiễm khuẩn do liên cầu nhạy cảm, thời gian điều trị tối thiểu 10 ngày. Thời gian điều trị cho những nhiễm khuẩn khác từ 7 đến 14 ngày. Viêm tủy xương được điều trị trong 2 tháng.
  • Nên điều trị tiếp tục ít nhất 72 giờ sau khi có cải thiện về lâm sàng và về vi khuẩn học.

Cách dùng

Uống thuốc với một ly nước đầy, có thể uống lúc đói hoặc no, không uống chung với thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng sớm nhất có thể. Tuy nhiên nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã bị bỏ quên.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Độc tính trên thận có hồi phục được ghi nhận ở một vài bệnh nhân trong trường hợp quá liều cấp.

Xử trí:

  • Gây nôn hoặc rửa dạ dày nhằm loại thuốc ra khỏi cơ thể.
  • Cần theo dõi người bệnh và điều trị hỗ trợ như kiểm tra chức năng thận, cho uống chế phẩm kháng acid chứa nhôm, magnesi hay calci để làm giảm hấp thu ciprofloxacin. Cần duy trì bù đủ dịch cho bệnh nhân.

Chỉ định của Thuốc Glocip Glomed 500mg

  • Điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng và không biến chứng do các bệnh nguyên nhạy cảm với ciprofloxacin gây ra trên đường hô hấp, tai giữa và các xoang, mắt, thận, cơ quan sinh dục kể cả bệnh lậu, ổ bụng (như nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hay đường mật, viêm phúc mạc), da và mô mềm, xương khớp, khoang miệng và răng; nhiễm khuẩn sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết.
  • Dự phòng bệnh viêm màng não cầu khuẩn và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch, dự phòng nhiễm trùng do phẫu thuật.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp.
  • Lựa chọn thay thế cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác trong:
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp.
    • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
    • Viêm xoang cấp do vi khuẩn.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho các trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.

Sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon.
  • Phụ nữ cho con bú: Ciprofloxacin bài tiết trong sữa mẹ. Do khả năng xảy ra tác dụng ngoại ý của ciprofloxacin trên trẻ bú mẹ, nên quyết định ngưng cho trẻ bú hoặc ngưng thuốc tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Ciprofloxacin có thể gây chóng mặt, nhức đầu, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Trên dạ dày - ruột: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đầy hơi, chán ăn, viêm đại tràng màng giả.
  • Trên thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ, kích động, run rẩy, rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ.
  • Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc, phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
  • Trên da: Ngứa, nổi mề đay, phù mạch, nổi ban đỏ, viêm tĩnh mạch nông.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
  • Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase, creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, thiếu máu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
  • Cơ: Đau cơ, viêm gân.
  • Tiết niệu: Có tinh thể hiệu khi nước tiểu kiềm tính, huyết niệu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Để tránh có tinh thể niệu, duy trì đủ lượng nước uống vào, tránh làm nước tiểu quá kiềm.
  • Nếu bị tiêu chảy nặng và kéo dài trong và sau khi điều trị, người bệnh có thể đã bị rối loạn nặng ở ruột (viêm đại tràng màng giả). Cần ngừng ciprofloxacin và thay bằng một kháng sinh khác thích hợp (ví dụ: vancomycin). Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về tác dụng phụ cần ngừng dùng ciprofloxacin và người bệnh cần phải được điều trị tại một cơ sở y tế mặc dù các tác dụng phụ này thường nhẹ hoặc vừa và sẽ mau hết khi ngừng dùng ciprofloxacin. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Thận trọng

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên. Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
  • Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh, rối loạn hệ thần kinh trung ương, suy gan, suy thận, nhược cơ, thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase và người già.
  • Ở những bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin.
  • Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức.
  • Sử dụng cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn: Vì ciprofloxacin gây thoái hóa các khớp mang trọng lượng cơ thể ở động vật chưa trưởng thành, nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân này.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi, chế phẩm chứa sắt và sucralfat làm giảm hấp thu ciprofloxacin. Probenecid ngăn cản bài tiết ciprofloxacin. Thuốc kháng viêm không steroid có thể làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
  • Ciprofloxacin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh và làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin.
  • Gia tăng thoáng qua creatinin huyết thanh khi dùng đồng thời với cyclosporin.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với ciprofloxacin, acid nalidixic và các quinolon khác.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em và trẻ vị thành niên.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH dược phẩm Glomed
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự