Thuốc Meiact 50mg - Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang

Meiact 50mg được sản xuất bởi công ty Meiji Seika Pharma, Nhật Bản chứa hoạt chất chính là Cefditoren pivoxil. Được chỉ định để điều trị cho trẻ em bị viêm tai giữa và viêm xoang.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Meiact 50mg - Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 21 gói x 0.5g
Thương hiệu:
Meiji Seika
Dạng bào chế :
Cốm pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Nhật Bản
Mã sản phẩm:
0109050038
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Tại sao trẻ em bị viêm tai giữa thường dễ tái đi tái lại?

  • Cấu trúc tai của trẻ: Vòi nhĩ của trẻ em ngắn, hẹp và nằm ngang hơn so với người lớn, tạo điều kiện cho vi khuẩn dễ dàng xâm nhập và phát triển trong tai giữa.

  • Hệ miễn dịch còn yếu: Hệ miễn dịch của trẻ em còn non yếu, chưa phát triển hoàn thiện nên khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh còn kém.

  • Viêm nhiễm đường hô hấp trên: Trẻ thường xuyên bị viêm mũi họng, viêm amidan... tạo điều kiện cho vi khuẩn lây lan lên tai giữa và gây viêm nhiễm.

  • Điều trị không dứt điểm: Việc điều trị không đúng cách, không đủ liều hoặc không tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ có thể khiến bệnh không khỏi hoàn toàn và dễ tái phát.

Thành phần của Meiact 50mg

Bảng thành phần

  • Dược chất: Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil) 50mg

  • Tá dược: Natri croscarmellose; hypromellose; este của đường và các acid béo; aspartam; natri clorid; bột chuối (SK-043); hương liệu (WH-11912); màu vàng thực phẩm số 5, đường kính vừa đủ.

Dược động học

Hấp thu

  • Sau khi uống, cefditoren pivoxil được hấp thu trong đường tiêu hóa.

Phân bố

  • Thuốc phân bố vào đờm, mô amidan, màng nhầy của xoang hàm trên, mô da, vết thương sau nhổ răng, v.v…

  • Tỉ lệ gắn kết với protein huyết thanh được xác định bằng phương pháp siêu lọc là 91,5% với nồng độ 25 μg/mL (in vitro).

Chuyển hóa

  • Trong quá trình hấp thu cefditoren pivoxil bị chuyển hoá và chuyển thành cefditoren có hoạt tính kháng khuẩn và acid pivalic.

Thải trừ 

  • Acid pivalic tạo dạng liên hợp với carnitin và được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng pivaloyl carnitin. 

  • Cefditoren không bị chuyển hoá và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và mật.

  • Tốc độ thải trừ qua nước tiểu (0 – 8 giờ) của cefditoren với liều uống 3 và 6 mg/kg sau bữa ăn ở trẻ em có chức năng thận bình thường lần lượt là 20% và 17%.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.

Cơ chế tác dụng: 

  • Cefditoren ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc có ái lực cao với các protein có khả năng gắn kết penicillin ở các vi khuẩn khác nhau (PBPs) nên có tác dụng diệt khuẩn.

Liều dùng - cách dùng của Meiact 50mg

Liều dùng

Trẻ em

Đối với trẻ em, liều uống thông thường của cefditoren pivoxil là 3mg (hoạt lực)/kg, 3 lần mỗi ngày, sau bữa ăn. Có thể tăng liều lên đến 6mg (hoạt lực)/kg nếu cần thiết, nhưng không quá 600mg (hoạt lực) mỗi ngày. Liều sử dụng có thể được điều chỉnh dựa trên cân nặng của bệnh nhân và mức độ nặng của bệnh.

Cân nặng

Khoảng liều 6 mg/kg

Khoảng liều 3 mg/kg

10kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 2 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 1 gói

11kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 2 gói

50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

12kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 2 gói

50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

13kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 1 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

14kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 1 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

15kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 3 gói

50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

16kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 3 gói

50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

17kg

50mg (hoạt tính)/0,5g × 2 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 2 gói

18kg

50mg (hoạt tính)/0,5g × 2 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 2 gói

19kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 2 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 2 gói

20kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 4 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 2 gói

21kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 4 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 1 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

22kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 1 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 2 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 1 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

23kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 1 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 2 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 1 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

24kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 3 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 1 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

25kg

50mg (hoạt tính)/0,5g × 3 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 1 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

26kg

50mg (hoạt tính)/0,5g × 3 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 1 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

27kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 1 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 3 gói

28kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 2 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 2 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 3 gói

29kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 4 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 3 gói

30kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 6 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 3 gói

31kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 6 gói

50mg (hoạt tính)/0,5g × 2 gói

32kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 3 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 2 gói

50mg (hoạt tính)/0,5g × 2 gói

33kg

30mg (hoạt tính)/0,3g × 3 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 2 gói

50mg (hoạt tính)/0,5g × 2 gói

34kg

50mg (hoạt tính)/0,5g × 4 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 2 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

35kg

50mg (hoạt tính)/0,5g × 4 gói

30mg (hoạt tính)/0,3g × 2 gói và 50mg (hoạt tính)/0,5g × 1 gói

Cách dùng

Hòa lượng thuốc trong gói tương ứng với 1 liều Meiact Fine Granules với một lượng nhỏ nước. Sử dụng hỗn dịch thuốc ngay sau khi pha.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Triệu chứng (là triệu chứng chung đối với kháng sinh cephem): nôn, buồn nôn, đau thượng vị, lưỡi đen, phân lỏng, tiêu chảy.

  • Viêm ruột kết màng giả nghiêm trọng có thể xảy ra trong một số trường hợp. Triệu chứng thông thường bao gồm tiêu chảy bạo phát đi kèm với sốt, đau bụng, tăng bạch cầu, phân có lẫn dịch nhầy và máu, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, vàng da, tăng S-GOT/S-GPT/ALP, phát ban, mày đay, ngứa, có xu hướng chảy máu, rối loạn thận.

  • Có thể xảy ra rối loạn ý thức, động kinh, tăng phản xạ, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, đặc biệt đối với các bệnh nhân suy tim hay suy thận sử dụng quá liều các thuốc này.

Xử trí

Các kháng sinh cephem là những thuốc rất an toàn và có độc tính chọn lọc. Vì vậy, chỉ có các biện pháp 2) và 3) sau đây là cần thiết trừ khi quá liều với mức độ đặc biệt lớn:

1) Rửa dạ dày (áp dụng khi quá liều đặc biệt lớn, trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc).

2) Dùng chất hấp phụ: Than hoạt (40 – 60g, pha trong 200 ml nước).

3) Thuốc xổ: Magnesium sulfate (30g, pha trong 200ml nước), hoặc MAGCOROL® 250ml.

4) Bù dịch: Nên thêm các tác nhân bảo vệ gan, có thể thêm thuốc tiêm vitamin nhóm B và vitamin K.

5) Điều trị triệu chứng:

  • Viêm ruột kết màng giả: Vancomycin 500mg 4 đến 6 lần mỗi ngày trong 7 đến 10 ngày, hoặc metronidazol 500mg 3 đến 4 lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tục.

  • Động kinh: Diazepam hoặc thuốc tiêm phenobarbital.

Xử trí khi quên liều

  • Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên. 

Chỉ định của Meiact 50mg

Trẻ em:

Chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Viêm tai giữa

  • Viêm xoang

Viêm amidan cấp ở trẻ trên 6 tháng tuổi (bao gồm cả viêm quanh amidan và áp xe quanh amidan)

Đối tượng sử dụng

  • Trẻ em bị viêm tai giữa

  • Trẻ em bị viêm xoang

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra khi điều trị.

  • Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú chưa được công bố.

  • Ngoài ra, giảm carnitin huyết ở phụ nữ dùng kháng sinh chứa nhóm pivoxil trong ba tháng cuối của thai kỳ đã được báo cáo, cũng như ở trẻ sơ sinh của những bà mẹ này.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Do thuốc có thể gây tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Do đó, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi cảm thấy không khỏe.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các phản ứng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng

  • Phản ứng sốc hoặc phản vệ (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường như cảm thấy mệt, khó chịu ở miệng, thở rít, chóng mặt, mót đi ngoài, ù tai hoặc toát mồ hôi.

  • Viêm ruột kết nặng kèm đi ngoài ra máu như viêm ruột kết màng giả (0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có đau bụng hoặc tiêu chảy nhiều lần.

  • Hội chứng Stevens-Johnson hoặc hội chứng Lyell (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào.

  • Viêm phổi kẽ, hội chứng PIE (<0,1%), v.v.., với sốt, ho, khó thở, hình ảnh X-quang ngực bất thường, tăng bạch cầu ưa eosin. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời như sử dụng các hormon vỏ thượng thận nếu các triệu chứng này xuất hiện.

  • Rối loạn chức năng gan (< 0,1%) với bệnh vàng da hoặc tăng AST (GOT), ALT (GPT) hoặc AlP. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường.

  • Rối loạn chức năng thận nặng như suy thận cấp (<0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường.

  • Giảm bạch cầu hạt (< 0,1%) hoặc thiếu máu tan huyết (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường.

  • Sử dụng kéo dài kháng sinh có nhóm pivoxil làm giảm glucose huyết kèm theo giảm carnitin huyết (không rõ tỉ lệ) ở trẻ em. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có các triệu chứng giảm đường huyết như co giật hoặc rối loạn ý thức (xem mục “Đặc biệt thận trọng”).

Các phản ứng bất lợi khác

 

5% > >0,1%

<0,1%

Quá mẫn (Chú thích 1)

Phát ban

Mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, sưng hạch bạch huyết, đau khớp

Huyết học (Chú thích 2)

Tăng bạch cầu ưa eosin

Giảm bạch cầu hạt

Giảm tiểu cầu

Gan (Chú thích 2)

AST (GOT) tăng, ALT (GPT) tăng

Vàng da

Al-P tăng

Thận

 

BUN tăng, creatinin huyết tương tăng, protein niệu

Tiêu hoá

Tiêu chảy, phân lỏng, buồn nôn, khó chịu trong bụng, đau bụng.

Cảm giác căng bụng, buồn nôn, nôn

Rối loạn vi sinh

 

Viêm miệng, nấm candida

Viêm miệng, nấm candida

 

Triệu chứng thiếu vitamin K (giảm prothrombin huyết, nguy cơ chảy máu, v.v...), thiếu hỗn hợp vitamin B (viêm lưỡi, viêm miệng, biếng ăn, viêm dây thần kinh, v.v...)

Khác

 

Đau đầu, chóng mặt, phù, tê liệt

Các kết quả xét nghiệm bất thường [AST(GOT) tăng, ALT(GPT) tăng, tăng bạch cầu ưa eosin, v.v...] thường xuất hiện khi điều trị kéo dài. (Chú thích 3)

  • Chú thích 1: Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có triệu chứng xuất hiện
  • Chú thích 2: Giám sát bệnh nhân chặt chẽ. Có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường xuất hiện như ngừng dùng thuốc.
  • Chú thích 3 Giám sát bằng cách định kỳ xét nghiệm.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc kháng acid

  • Sử dụng đồng thời thuốc kháng acid chứa magnesium và aluminium hydroxide và cefditoren pivoxil cùng lúc với thức ăn làm giảm Cmax và AUC của cefditoren 14% và 11% tương ứng. Nên dùng thuốc kháng acid và cefditoren pivoxil cách nhau hai giờ.

Thuốc đối kháng receptor H2

  • Sử dụng đồng thời famotidine tiêm tĩnh mạch và cefditoren pivoxil dùng đường uống làm giảm Cmax và AUC của cefditoren 27% và 22% tương ứng. Vì vậy, không nên sử dụng đồng thời cefditoren pivoxil với thuốc đối kháng receptor H2.

Probenecid

  • Sử dụng đồng thời probenecid với cefditoren pivoxil làm giảm sự bài tiết cefditoren, dẫn đến làm tăng Cmax 49%, tăng AUC 122% và tăng thời gian bán thải 53%.

Thuốc tránh thai

  • Sử dụng cefditoren pivoxil không làm thay đổi các đặc tính dược động học của thuốc tránh thai ethinyl estradiol. Cefditoren pivoxil có thể sử dụng đồng thời với thuốc tránh thai chứa ethinyl estradiol.

Tương tác với các phản ứng xét nghiệm

  • Cephalosporin có thể gây dương tính giả với xét nghiệm Coombs, mà có thể cản trở sự kết hợp chéo của máu.

  • Phản ứng dương tính giả với đường trong nước tiểu có thể xảy ra với xét nghiệm với đồng nhưng không xảy ra với xét nghiệm với enzym.

  • Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với xét nghiệm ferricyanid khi xác định đường trong huyết tương hoặc máu, đối với cả hai phương pháp hexokinase hoặc oxidase glucose được dùng để xác định nồng độ đường trong máu/huyết tương ở những bệnh nhân dùng cefditoren pivoxil.

Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng (Meiact Fine Granules nên sử dụng thận trọng trong các trường hợp sau)

  • Phản ứng quá mẫn với các kháng sinh penicillin.

  • Bản thân hoặc gia đình có tiền sử dị ứng như hen phế quản, phát ban, hoặc mày đay.

  • Rối loạn chức năng thận nặng [xem mục “Dược động học”].

  • Khả năng hấp thu thức ăn kém hoặc đang được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá, người cao tuổi hoặc sức khoẻ yếu [cần theo dõi chặt chẽ vì có thể xuất hiện các triệu chứng thiếu vitamin K].

  • Người cao tuổi [xem mục “Sử dụng thuốc ở người cao tuổi”].

  • Thuốc có chứa aspartam. Mà aspartam được thủy phân hoàn toàn trong đường tiêu hóa khi uống. Sản phẩm thủy phân chính bao gồm các chất phenylalanin. Do đó thuốc có thể gây hại với các bệnh nhân bị bệnh Phenylketo niệu (chứng rối loạn chuyển hóa phenylalanin).

  • Thuốc này có chứa sucrose. Do đó không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase.

Đặc biệt thận trọng

  • Có thể có sốc, cần theo dõi giám sát chặt chẽ.

  • Sử dụng các thuốc kháng sinh có nhóm pivoxil (bao gồm cả thuốc này, cefcapen pivoxilhydrochlorid hydrat, cefteram pivoxil và tebipenem pivoxil) làm giảm nồng độ carnitin trong huyết tương do quá trình chuyển hoá/bài tiết acid pivalic (chất chuyển hoá của các kháng sinh có nhóm pivoxil). Việc sử dụng các kháng sinh có nhóm pivoxil có thể gây hạ đường huyết kèm theo giảm carnitin huyết ở trẻ em (đặc biệt, ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ). Vì vậy, khi dùng kháng sinh có nhóm pivoxil, bệnh nhân phải được giám sát chặt chẽ, đặc biệt chú ý sự giảm carnitin (xem mục “Tác dụng không mong muốn”).

  • Khi sử dụng thuốc này cho trẻ dưới 3 tuổi với liều 6mg (hoạt lực)/kg 3 lần mỗi ngày, tiêu chảy/phân lỏng có thể xảy ra với tần suất cao. Nếu xuất hiện các triệu chứng này, nên tiến hành các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp. [Xem mục “Sử dụng cho trẻ em”].

Sử dụng thuốc ở người cao tuổi

Bảo quản các gói thuốc tránh ánh sáng và ẩm. Chỉ mở gói thuốc ngay trước khi dùng.

Tỉ lệ các phản ứng bất lợi ở người cao tuổi không khác so với người lớn. Tuy nhiên ở người cao tuổi thường có sự suy giảm chức năng sinh lý do vậy cần giám sát chặt chẽ khi dùng thuốc căn cứ theo hai điểm sau, điều chỉnh liều và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.

  • Chậm thải trừ ở những bệnh nhân suy thận. Do vậy nồng độ thuốc trong máu có thể tăng.

  • Nguy cơ chảy máu do thiếu vitamin K ở người cao tuổi khi dùng các thuốc tương tự.

Sử dụng cho trẻ em

  • Độ an toàn của thuốc đối với trẻ sơ sinh thiếu cân và trẻ nhỏ thiếu cân khi sinh chưa được công bố.

  • Khi sử dụng thuốc này cho trẻ nhỏ dưới 3 tuổi với liều 6mg (hoạt lực)/kg 3 lần mỗi ngày thì tiêu chảy/phân lỏng có thể xảy ra với tần suất cao, cần thận trọng. [Trong một nghiên cứu lâm sàng sử dụng thuốc này cho trẻ em viêm phổi, viêm tai giữa và viêm xoang với liều 6 mg (hoạt lực)/kg 3 lần mỗi ngày thì phản ứng tiêu chảy/phân lỏng là 36,2% (17/47) ở trẻ dưới 3 tuổi và 16,2% (11/68) ở trẻ 3 tuổi hoặc hơn.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định tương đối: Theo nguyên tắc chung, Meiact Fine Granules chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, hoặc với các kháng sinh khác thuộc nhóm cephem, trong trường hợp việc sử dụng thuốc là cần thiết thì có thể sử dụng một cách thận trọng.

  • Cefditoren pivoxil chống chỉ định trong những trường hợp thiểu năng carnitin nguyên phát hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn đến thiếu hụt cartinin trên lâm sàng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Bảo quản trong bao bì gốc.

Nhà sản xuất

Meiji Seika Pharma
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự