Thuốc Sumakin 750 - Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, amidan

Sumakin 750 là kháng sinh do Mekophar sản xuất, chứa Amoxicillin trihydrate 500 mg và Sulbactam pivoxil 250 mg. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da, mô mềm và nhiễm khuẩn phụ khoa do vi khuẩn nhạy cảm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Sumakin 750 - Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, amidan
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 7 viên
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050283
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm có nguy hiểm không?

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm (nhạy cảm với kháng sinh) có thể được điều trị hiệu quả nếu phát hiện và điều trị đúng cách. Tuy nhiên, mức độ nguy hiểm của nhiễm khuẩn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Loại vi khuẩn gây bệnh: Một số vi khuẩn dù nhạy cảm với thuốc vẫn có thể gây nhiễm trùng nghiêm trọng nếu không điều trị kịp thời hoặc nếu hệ miễn dịch của cơ thể yếu.
  • Vị trí nhiễm trùng: Nhiễm trùng ở các cơ quan quan trọng như não, tim, phổi hoặc máu (nhiễm trùng huyết) có thể gây nguy hiểm, trong khi nhiễm trùng ngoài da có thể dễ dàng điều trị hơn.
  • Tình trạng sức khỏe của người bệnh: Người có hệ miễn dịch yếu (ví dụ, người già, trẻ em, bệnh nhân ung thư hoặc bệnh nhân suy giảm miễn dịch) sẽ có nguy cơ cao hơn gặp biến chứng từ nhiễm trùng.
  • Thời gian điều trị: Nếu nhiễm khuẩn không được điều trị đúng cách hoặc điều trị chậm trễ, vi khuẩn có thể phát triển và gây biến chứng, thậm chí dẫn đến viêm nhiễm lan rộng hoặc nhiễm trùng mãn tính.

Thành phần của Thuốc Sumakin 750

Thành phần

Mỗi viên Sumakin 750 chứa:

  • Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat): 500mg
  • Sulbactam (dưới dạng Sulbactam pivoxil): 250mg
  • Tá dược: Vừa đủ 1 viên.

Dược động học

Hấp thu:

  • Amoxicillin và Sulbactam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
  • Sinh khả dụng đường uống khoảng 70-90%, ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ sau khi uống.

Phân bố:

  • Phân bố rộng trong dịch ngoại bào, mô, phổi, tai giữa, nước tiểu, dịch màng phổi.
  • Xâm nhập tốt vào đường hô hấp, đường tiết niệu và mô mềm.
  • Qua được hàng rào nhau thai nhưng ít vào dịch não tủy trừ khi màng não bị viêm.

Chuyển hóa:

  • Amoxicillin chuyển hóa một phần ở gan thành dạng không hoạt tính.
  • Sulbactam chủ yếu đào thải ở dạng không đổi.

Thải trừ:

  • Thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 50-70% dưới dạng không đổi trong nước tiểu).
  • Thời gian bán thải khoảng 1-1.5 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.
  • Một phần nhỏ được thải trừ qua mật.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Kháng sinh beta-lactam kết hợp chất ức chế beta-lactamase.

Cơ chế tác dụng:

  • Amoxicillin: Kháng sinh nhóm penicillin, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, làm vi khuẩn bị ly giải và chết.
  • Sulbactam: Không có hoạt tính kháng khuẩn mạnh nhưng giúp ức chế beta-lactamase, enzym do vi khuẩn tiết ra để phá hủy amoxicillin. Nhờ đó, thuốc mở rộng phổ kháng khuẩn và tăng hiệu quả diệt khuẩn.

Phổ tác dụng:

  • Hiệu quả trên nhiều vi khuẩn Gram dương (Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus không tiết beta-lactamase).
  • Tác động trên cả vi khuẩn Gram âm (Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, E. coli, Proteus mirabilis).
  • Không hiệu quả với vi khuẩn kháng beta-lactamase mạnh như Pseudomonas aeruginosa, MRSA.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Sumakin 750

Liều dùng

Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 8 giờ

Bệnh nhân suy thận: Phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin.

  • 10 < Clcr < 30 ml/phút: 500mg mỗi 12 giờ.

  • Clcr < 10 ml/phút: 500mg mỗi 24 giờ.

  • Bệnh nhân thẩm phân máu: 500mg mỗi 24 giờ và thêm một liều bổ sung sau khi thẩm phân.

Cách dùng

  • Uống nguyên viên với một cốc nước đầy, không nghiền hay nhai.
  • Dùng trước hoặc sau bữa ăn, nhưng uống sau ăn có thể giúp giảm kích ứng dạ dày.
  • Tuân thủ đúng liều lượng, không tự ý ngưng thuốc sớm để tránh kháng kháng sinh.

Quên liều

  • Nếu quên một liều, uống ngay khi nhớ ra.
  • Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi để bù.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Phản ứng thần kinh: Chóng mặt, co giật (hiếm gặp, thường ở bệnh nhân suy thận).
  • Rối loạn điện giải nếu tiêu chảy kéo dài.

Xử trí:

  • Ngừng thuốc ngay, theo dõi triệu chứng.
  • Uống nhiều nước để tăng thải trừ thuốc qua thận.
  • Trường hợp nặng (co giật, mất nước nặng): Đưa đến cơ sở y tế để điều trị hỗ trợ (thẩm tách máu nếu cần).

Chỉ định của Thuốc Sumakin 750

Sumakin 750 được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận - bể thận, lậu cầu không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm mô tế bào, áp-xe da, chốc lở, vết thương nhiễm trùng.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng: Viêm phúc mạc, viêm túi mật.
  • Nhiễm khuẩn răng miệng: Áp-xe răng, viêm lợi, viêm mô liên kết quanh răng.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên mắc các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Bệnh nhân cần điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, da - mô mềm, ổ bụng, răng miệng.

Đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về độ an toàn. Chỉ sử dụng khi cần thiết và có chỉ định của bác sĩ, cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
  • Phụ nữ cho con bú: Amoxicillin và Sulbactam bài tiết qua sữa mẹ với lượng nhỏ. Cần thận trọng khi sử dụng, nếu trẻ có dấu hiệu tiêu chảy, nổi mẩn, cần ngừng thuốc hoặc ngừng cho bú.
  • Vận hành xe và máy móc: Thuốc có thể gây tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.

Ít gặp:

  • Nổi mẩn da, ngứa, phát ban, phản ứng quá mẫn nhẹ.

  • Chóng mặt, đau đầu.

Hiếm gặp:

  • Sốc phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

  • Viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile.

  • Rối loạn công thức máu (giảm bạch cầu, tiểu cầu).

  • Tăng men gan, viêm gan, vàng da ứ mật.

Tương tác thuốc

  • Allopurinol: Dùng đồng thời với allopurinol có thể tăng nguy cơ phản ứng dị ứng trên da, gây phát ban hoặc các triệu chứng mẩn đỏ
  • Probenecid: có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu do làm giảm bài tiết thuốc qua thận, kéo dài tác dụng của thuốc
  • Nhóm kháng sinh khác: Chloramphenicol, macrolide, sulfonamide và tetracycline có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của penicillin, làm giảm hiệu quả điều trị.
  • Xét nghiệm cận lâm sàng: Có thể làm sai lệch giá trị protein huyết thanh toàn phần hoặc gây phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm glucose nước tiểu bằng phản ứng màu. Nồng độ amoxicillin cao có thể làm giảm glucose máu, ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm đường huyết.

Thận trọng

  • Nguy cơ bội nhiễm: Trong quá trình điều trị, bệnh nhân có thể bị bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn khác, đặc biệt là Pseudomonas hoặc Candida
  • Làm tăng chỉ số transaminase của gan, chủ yếu là glutamic oxalacetic transaminase. Khi sử dụng thuốc kéo dài, cần kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận và tủy xương để đảm bảo an toàn
  • Có thể gây hội chứng Sulfone khi sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị bệnh Lyme
  • Thuốc có thể làm giảm nồng độ estriol và estrone, ảnh hưởng đến hàm lượng estradiol trong huyết thanh. Bệnh nhân nữ đang áp dụng liệu pháp tránh thai bằng estrogen hoặc progestin nên sử dụng thêm biện pháp tránh thai hỗ trợ
  • Người lớn tuổi và trẻ em cần được theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thuốc

Chống chỉ định

  • Dị ứng với thành phần thuốc: Người có tiền sử dị ứng với Amoxicillin, Sulbactam hoặc các kháng sinh nhóm beta-lactam (penicillin, cephalosporin)
  • Tiền sử phản ứng quá mẫn nặng: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc do penicillin hoặc cephalosporin
  • Nhiễm virus đơn nhân (mononucleosis): Dùng amoxicillin có thể gây phát ban dạng sởi nghiêm trọng
  • Bệnh nhân suy gan nặng: Amoxicillin và Sulbactam có thể làm tăng gánh nặng cho gan
  • Người có tiền sử rối loạn tiêu hóa nặng: Tiêu chảy liên quan đến kháng sinh (viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile)

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào

Nhà sản xuất

Mekophar Chemical Pharmaceutical J.S.Co
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự