Thành phần của Agifovir 300mg
Tenofovir disoproxil fumarat: 300mg
Liều dùng - cách dùng của Agifovir 300mg
Cách dùng
- Dùng thuốc qua đường uống, nên uống cùng với bữa ăn.
- Cơ thể hấp thu thuốc tốt nhất khi uống thuốc sau khi đã no.
- Khi uống tenofovir, nên dùng thức ăn giàu chất béo để tăng khả năng hấp thụ thuốc.
Liều dùng
Người lớn:
- Đối với điều trị HIV-1 và viêm gan B mạn tính: Uống 300mg tenofovir/ngày.
- Thời gian điều trị tối ưu cho viêm gan B mạn tính chưa được biết.
Trẻ em:
- Đối với trẻ em từ 12 tuổi trở lên có cân nặng > 35 kg và mắc HIV-1: Uống 300mg tenofovir/ngày. Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
- Đối với bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng, nồng độ tenofovir trong máu tăng lên đáng kể. Vì vậy, liều dùng tenofovir cần điều chỉnh như sau:
- Nếu chỉ số ClCr từ 30 – 49 ml/phút: Liều khuyến cáo là 300mg mỗi 48 giờ. - Nếu chỉ số ClCr từ 10 – 29 ml/phút: Liều khuyến cáo là 300mg x 2 lần/tuần. - Đối với bệnh nhân thực hiện thẩm phân máu: Nên dùng tenofovir liều 300mg x 1 lần/tuần hoặc 300 mg sau khi thẩm phân với tổng thời gian khoảng 12 giờ, và liều nên dùng sau khi thẩm phân hoàn tất.
- Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr từ 50 – 80 ml/phút), nhưng cần kiểm tra định kỳ độ thanh thải creatinin và phospho huyết thanh cho bệnh nhân này.
Chỉ định của Agifovir 300mg
- Được kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác để điều trị nhiễm HIV-type 1 (HIV-1) ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn.
Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân bị nhiễm HIV type I ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Bệnh nhân bị viêm gan B mạn tính ở người lớn.
Khuyến cáo
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir và các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh thận nặng.
- Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính bất thường (< 0,75 X 10^9 L) hoặc nồng độ hemoglobin bất thường (< 75 g/L) (chưa có bằng chứng về yếu tố bạch cầu). Thận trọng khi sử dụng:
- Nên ngừng điều trị với tenofovir disoproxil fumarate nếu có sự tăng nhanh nồng độ aminotransferase, gan nhiễm mỡ hoặc tiến triển gan to, nhiễm toan chuyển hóa hoặc acid lactic chưa biết nguyên nhân. Cần thận trọng khi chỉ định tenofovir cho bệnh nhân mắc bệnh gan to hoặc có các yếu tố nguy cơ khác về gan.
- Cần hết sức thận trọng với bệnh nhân đồng thời mắc viêm gan C và điều trị bằng interferon alfa và ribavirin. - Có nguy cơ viêm gan kịch phát cấp tính nghiêm trọng khi dừng tenofovir ở những bệnh nhân đồng nhiễm viêm gan B, và cần theo dõi chức năng gan của những bệnh nhân này ít nhất vài tháng.
- Tenofovir nên được sử dụng thận trọng và điều chỉnh liều phù hợp cho những bệnh nhân suy thận. Cần theo dõi chức năng thận và phosphat huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị, mỗi 4 tuần trong năm đầu tiên của liệu trình và sau đó mỗi 3 tháng.
- Bệnh nhân có tiền sử suy thận cần được theo dõi thường xuyên hơn. Nếu nồng độ phosphat huyết thanh giảm rõ rệt hoặc độ thanh thải creatinine dưới 50ml/phút, cần theo dõi chức năng thận trong vòng 1 tuần và có thể cần điều chỉnh liều hoặc ngưng điều trị.
- Tenofovir disoproxil fumarate có thể gây giảm mật độ xương, và bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu bất thường về xương, giám sát xương cần được xem xét đối với bệnh nhân có tiền sử gãy xương hoặc nguy cơ giảm mật độ xương.
Thời kỳ mang thai
- Chưa có thông tin về việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarate trong thai kỳ. Chỉ nên sử dụng khi lợi ích vượt quá nguy cơ cho bào thai. Phụ nữ đang sử dụng tenofovir disoproxil fumarate cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả. Thời kỳ cho con bú:
- Chưa có thông tin về bài tiết của tenofovir disoproxil fumarate qua sữa mẹ. Phụ nữ không nên cho con bú khi điều trị HIV để tránh lây truyền virus cho trẻ.
Chống chỉ định
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Chuyển hóa: Giảm phosphate máu.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
- Gan mật: Tăng transaminase.
- Da: Phát ban.
- Khác: Suy nhược, mệt mỏi.
Ít gặp (1/1,000 < ADR < 1/100):
- Chuyển hóa: Hạ kali máu.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Cơ – xương: Tiêu cơ vân, yếu cơ.
- Thận: Tăng creatinin, bệnh ống thận gần (bao gồm cả hội chứng Fanconi).
Hiếm gặp (1/10,000 < ADR < 1/1,000):
- Chuyển hóa: Nhiễm axit lactic.
- Gan mật: Gan nhiễm mỡ, viêm gan.
- Da và mô dưới da: Phù mạch.
- Cơ – xương: Nhuyễn xương (biểu hiện là đau xương và không thường xuyên dẫn đến gãy xương), bệnh cơ.
- Thận: Suy thận cấp, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp), đái tháo nhạt do thận.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.