Thuốc Kidhepet-New 200mg (Hộp 20 gói x 1,5g) - Điều trị các bệnh do Herpes gây ra (Mediplantex)

Thuốc Kidhepet-New Mediplantex 200mg là thuốc kháng virus, có thành phần chính là Acyclovir 200mg. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống bởi công ty Mediplantex. Kidhepet-New thường được chỉ định để điều trị các bệnh do virus Herpes gây ra như zona, thủy đậu, herpes sinh dục và dự phòng tái nhiễm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Kidhepet-New 200mg (Hộp 20 gói x 1,5g) - Điều trị các bệnh do Herpes gây ra (Mediplantex)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 20 gói x 1,5g
Thương hiệu:
Mediplantex
Dạng bào chế :
Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050963
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân mắc bệnh zona thần kinh

Bệnh zona thần kinh, hay còn gọi là giời leo, là do sự tái hoạt động của virus Varicella Zoster (VZV), chính là loại virus gây ra bệnh thủy đậu. Sau khi mắc thủy đậu, virus này không bị tiêu diệt hoàn toàn mà ẩn náu trong các hạch thần kinh ở trạng thái "ngủ đông".

Khi hệ miễn dịch của cơ thể suy yếu do các yếu tố như:

  • Tuổi tác: Người lớn tuổi, đặc biệt trên 50 tuổi, có nguy cơ cao hơn.
  • Suy giảm miễn dịch: Do mắc các bệnh như HIV/AIDS, ung thư, hoặc đang điều trị hóa trị, xạ trị.
  • Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch: Steroid hoặc các thuốc dùng sau ghép tạng.
  • Căng thẳng: Stress kéo dài có thể làm suy yếu hệ miễn dịch.
  • Chấn thương: Tổn thương vật lý nghiêm trọng có thể kích hoạt virus.
  • Mắc các bệnh lý nền: Tiểu đường, tim mạch, COPD cũng làm tăng nguy cơ.

Khi hệ miễn dịch suy yếu, virus VZV "thức dậy", nhân lên và di chuyển dọc theo các dây thần kinh đến da, gây ra các mụn nước đau rát đặc trưng của bệnh zona.

Thành phần của Thuốc Kidhepet-New 200mg

Thành phần

Mỗi gói 1,5g chứa:

  • Hoạt chất Aciclovir 200mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

Hấp thu

  • Aciclovir hấp thu kém qua đường uống.
  • Sinh khả dụng đường uống khoảng 10-20%.
  • Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.

Phân bố

  • Aciclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy.
  • Liên kết với protein huyết tương thấp (9-33%).
  • Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khi uống từ 1,5-2,0 giờ.
  • Thuốc qua được hàng rào nhau thai và phân bố trong sữa mẹ với nồng độ gấp 3 lần trong huyết thanh mẹ.

Chuyển hóa

Aciclovir chuyển hóa một phần ở gan.

Thải trừ

  • Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Khoảng 2% tổng liều thải trừ qua phần.
  • Thời gian bán thải của thuốc 2-3 giờ ở người có chức năng thận bình thường, tăng lên ở người bệnh suy thận mạn và có thể lên tới 19,5 giờ ở bệnh nhân vô niệu.
  • Trong thời gian thẩm phân máu, nửa đời thải trừ còn lại 5,7 giờ và khoảng 60% aciclovir được đào thải qua quá trình thẩm phân máu.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc kháng virus

Cơ chế tác dụng:

  • Aciclovir là một loại purin nucleoside tổng hợp có tác dụng chống virus Herpes simplex và Varicella zoster (virus gây bệnh thủy đậu).
  • Trong cơ thể, Aciclovir hoạt động dưới dạng Aciclovir triphosphat.
  • Với khả năng ức chế enzym ADN polymerase và không cho virus gắn vào ADN, Aciclovir triphosphat giúp ngăn chặn sự nhân lên của virus.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Kidhepet-New 200mg

Liều dùng

Trẻ em

Điều trị nhiễm Varicella zoster (thủy đậu)

  • ≥ 6 tuổi: 800 mg/lần x 4 lần/ngày (mỗi 4 giờ), trong 5 ngày
  • 2–5 tuổi: 400 mg/lần x 4 lần/ngày (mỗi 4 giờ), trong 5 ngày
  • < 2 tuổi: 200 mg/lần x 4 lần/ngày (mỗi 4 giờ), trong 5 ngày

Điều trị nhiễm Herpes simplex

  • ≥ 2 tuổi: 200 mg/lần x 5 lần/ngày (mỗi 4 giờ, bỏ qua ban đêm), trong 5 ngày
  • < 2 tuổi: Dùng dạng bào chế khác
  • Sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch

Dự phòng nhiễm Herpes simplex (trẻ miễn dịch bình thường, ≥ 2 tuổi)

  • 200 mg/lần x 4 lần/ngày (mỗi 6 giờ)
  • Hoặc:
    • 400 mg x 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ)
    • 200 mg x 3 lần/ngày (mỗi 8 giờ) hoặc 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ)
    • 800 mg/ngày (chia liều)
  • Liệu pháp nên gián đoạn định kỳ mỗi 6–12 tháng
  • < 2 tuổi: Dùng dạng bào chế khác

Dự phòng ở trẻ suy giảm miễn dịch:

  • Không có dữ liệu cụ thể

Người lớn

Điều trị Herpes zoster (zona) và Varicella zoster (thủy đậu)

  • 800 mg/lần x 5 lần/ngày (mỗi 4 giờ, bỏ qua ban đêm), trong 7 ngày
  • Suy giảm miễn dịch nặng/giảm hấp thu: cân nhắc tiêm tĩnh mạch
  • Bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt, đặc biệt trong 24h đầu sau phát ban

Điều trị Herpes simplex

  • 200 mg/lần x 5 lần/ngày (mỗi 4 giờ, bỏ qua ban đêm), trong 5 ngày
  • Trường hợp nặng: Có thể kéo dài hoặc tăng liều 400 mg/lần
  • Bắt đầu sớm, ngay khi có triệu chứng hoặc dấu hiệu tái phát

Dự phòng Herpes simplex (miễn dịch bình thường)

  • 200 mg/lần x 4 lần/ngày (mỗi 6 giờ)
  • Hoặc:
    • 400 mg x 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ)
    • 200 mg x 3 lần/ngày (mỗi 8 giờ) hoặc 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ)
    • 800 mg/ngày (chia liều)
  • Nên gián đoạn điều trị định kỳ mỗi 6–12 tháng

Dự phòng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch

  • 200 mg/lần x 4 lần/ngày (mỗi 6 giờ)
  • Trường hợp nặng/giảm hấp thu: có thể tăng liều 400 mg/lần
  • Thời gian dùng thuốc tùy theo thời gian có nguy cơ

Người cao tuổi

  • Giảm độ thanh thải aciclovir → cần đảm bảo cung cấp đủ nước
  • Lưu ý giảm liều nếu có suy thận

Bệnh nhân suy thận

Herpes simplex (điều trị & dự phòng)

  • Suy thận nhẹ (CrCl > 25 ml/phút): không cần chỉnh liều
  • Suy thận nặng (CrCl < 10 ml/phút): 200 mg/lần x 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ)

Herpes zoster & Varicella zoster

  • Suy thận nặng (CrCl < 10 ml/phút): 800 mg/lần x 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ)
  • Suy thận trung bình (CrCl 10–25 ml/phút): 800 mg/lần x 3 lần/ngày (mỗi 6–8 giờ)
  • Suy thận nhẹ (CrCl > 25 ml/phút): không cần chỉnh liều

Cách dùng

  • Phân tán gói thuốc vào nước, uống ngay sau khi phân tán.
  • Với trẻ nhỏ có thể phân tán vào cháo hoặc sữa để cho trẻ dùng.

Xử trí khi quên liều

  • Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời điểm uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch.
  • Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Aciclovir chỉ hấp thu một phần qua đường tiêu hóa, liều uống lên đến 20g/lần không gây độc. Tuy nhiên nếu lặp lại liều này trong vài ngày có thể gây ra các phản ứng của đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn) kết hợp với các triệu chứng thần kinh (đau đầu, lú lẫn).
  • Điều trị: Dừng thuốc, điều trị triệu chứng, thẩm phân máu nếu cần.

Chỉ định của Thuốc Kidhepet-New 200mg

Thuốc Kidhepet-New Mediplantex 200mg được chỉ định để:

  • Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) và Varicella zoster (bệnh thủy đậu).
  • Điều trị nhiễm virus Herpes simplex (HSV) trên da và niêm mạc bao gồm herpes sinh dục lần đầu và tái phát (ngoại trừ HSV sơ sinh và nhiễm HSV nặng ở trẻ bị suy giảm miễn dịch).
  • Dự phòng nhiễm Herpes simplex tái phát ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
  • Dự phòng nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn, trẻ em.
  • Phụ nữ mang thai: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra với bào thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Nên thận trọng khi dùng do Aciclovir có thể đi vào sữa mẹ và khiến trẻ bú sữa bị phơi nhiễm.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của Aciclovir đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc, cần thận trọng khi dùng. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Máu và hệ bạch huyết: Hiếm khi xảy ra tình trạng giảm bạch cầu và tiểu cầu cũng như thiếu máu.
  • Thần kinh và tâm thần: Thường gặp phản ứng đầu đau hay choáng. Rất hiếm khi gặp tình trạng nhầm lẫn, ngủ không được, co giật, kích động, bệnh não, run, ảo giác, hôn mê và rối loạn tâm thần.
  • Miễn dịch: Hiếm khi gặp tình trạng số phản vệ.
  • Hệ gan mật: Hiếm khi gặp tăng các enzyme và bilirubin tại gan. Rất hiếm gặp tình trạng da vàng hay gan bị viêm.
  • Hô hấp: Ít bị khó thở.
  • Da và mô dưới da: thường gặp phát ban hay ngứa. Ít khi gặp tóc rụng nhanh và nổi mề đay. Hiếm khi bị phù mạch.
  • Dạ dày ruột: Thường hay gặp đau bụng, nôn hay buồn nôn và tiêu chảy.
  • Thận và tiết niệu: Hiếm khi bị tăng creatinin và ure trong máu. Rất hiếm bị đau ở thận hay suy thận cấp.
  • Các rối loạn chung như sốt hay uể oải.

Tương tác thuốc

  • Aciclovir được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi nhờ cơ chế bài tiết ống thận. Thuốc dùng đồng thời theo cơ chế tương tự có thể tăng nồng độ aciclovir trong huyết tương.
  • Probenecid và cimetidin: Làm tăng AUC của aciclovir và giảm thải trừ qua thận.
  • Mycophenolate mofetil (thuốc ức chế miễn dịch): Dùng cùng aciclovir làm tăng AUC của cả hai thuốc. Không cần chỉnh liều do aciclovir có chỉ số điều trị rộng.
  • Theophyllin: Dùng với aciclovir làm tăng AUC của theophyllin ~50%. Cần kiểm tra nồng độ theophyllin trong huyết tương khi phối hợp.
  • Zidovudin: Dùng chung có thể gây ngủ lịm, lơ mơ. Theo dõi sát bệnh nhân khi kết hợp.
  • Interferon: Tăng hiệu lực chống HSV-1 của aciclovir trong ống nghiệm (in vitro).
    Tuy nhiên chưa rõ tương tác trên lâm sàng.
  • Amphotericin B và ketoconazol: Làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir.

Thận trọng

  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận và người cao tuổi:
    • Aciclovir được thải trừ qua thận, cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân có chức năng thận giảm.
    • Người cao tuổi thường suy giảm chức năng thận nên cân nhắc chỉnh liều.
    • Nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ thần kinh ở cả hai nhóm đối tượng này, cần theo dõi chặt chẽ. Các tác dụng phụ thần kinh thường mất đi sau khi ngừng thuốc.
  • Điều trị kéo dài hoặc lặp lại ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng: Có thể dẫn đến giảm nhạy cảm của virus gây kháng aciclovir và không đáp ứng điều trị.
  • Tình trạng hydrat hóa:
    • Cần duy trì đủ nước, đặc biệt khi dùng liều cao (4g/ngày) điều trị Herpes zoster, để tránh độc tính trên thận.
    • Nguy cơ suy thận tăng khi dùng cùng các thuốc gây độc cho thận khác.
  • Hiệu quả trên biến chứng thủy đậu ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng để kết luận aciclovir giúp giảm biến chứng.
  • Tartrazin trong thuốc: Có thể gây dị ứng ở một số người dùng.

Chống chỉ định

Thuốc Kidhepet-New Mediplantex 200mg chống chỉ định ở người mẫn cảm với Aciclovir, Valaciclovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

Nơi khô, thoáng, nhiệt độ ở dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự