Thành phần của Thuốc Kidhepet-New 200mg
Thành phần
Mỗi gói 1,5g chứa:
- Hoạt chất Aciclovir 200mg
- Tá dược vừa đủ
Dược động học
Hấp thu
- Aciclovir hấp thu kém qua đường uống.
- Sinh khả dụng đường uống khoảng 10-20%.
- Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.
Phân bố
- Aciclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy.
- Liên kết với protein huyết tương thấp (9-33%).
- Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khi uống từ 1,5-2,0 giờ.
- Thuốc qua được hàng rào nhau thai và phân bố trong sữa mẹ với nồng độ gấp 3 lần trong huyết thanh mẹ.
Chuyển hóa
Aciclovir chuyển hóa một phần ở gan.
Thải trừ
- Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Khoảng 2% tổng liều thải trừ qua phần.
- Thời gian bán thải của thuốc 2-3 giờ ở người có chức năng thận bình thường, tăng lên ở người bệnh suy thận mạn và có thể lên tới 19,5 giờ ở bệnh nhân vô niệu.
- Trong thời gian thẩm phân máu, nửa đời thải trừ còn lại 5,7 giờ và khoảng 60% aciclovir được đào thải qua quá trình thẩm phân máu.
Dược lực học
Nhóm thuốc: Thuốc kháng virus
Cơ chế tác dụng:
- Aciclovir là một loại purin nucleoside tổng hợp có tác dụng chống virus Herpes simplex và Varicella zoster (virus gây bệnh thủy đậu).
- Trong cơ thể, Aciclovir hoạt động dưới dạng Aciclovir triphosphat.
- Với khả năng ức chế enzym ADN polymerase và không cho virus gắn vào ADN, Aciclovir triphosphat giúp ngăn chặn sự nhân lên của virus.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Kidhepet-New 200mg
Liều dùng
Trẻ em
Điều trị nhiễm Varicella zoster (thủy đậu)
- ≥ 6 tuổi: 800 mg/lần x 4 lần/ngày (mỗi 4 giờ), trong 5 ngày
- 2–5 tuổi: 400 mg/lần x 4 lần/ngày (mỗi 4 giờ), trong 5 ngày
- < 2 tuổi: 200 mg/lần x 4 lần/ngày (mỗi 4 giờ), trong 5 ngày
Điều trị nhiễm Herpes simplex
- ≥ 2 tuổi: 200 mg/lần x 5 lần/ngày (mỗi 4 giờ, bỏ qua ban đêm), trong 5 ngày
- < 2 tuổi: Dùng dạng bào chế khác
- Sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch
Dự phòng nhiễm Herpes simplex (trẻ miễn dịch bình thường, ≥ 2 tuổi)
- 200 mg/lần x 4 lần/ngày (mỗi 6 giờ)
- Hoặc:
- 400 mg x 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ)
- 200 mg x 3 lần/ngày (mỗi 8 giờ) hoặc 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ)
- 800 mg/ngày (chia liều)
- Liệu pháp nên gián đoạn định kỳ mỗi 6–12 tháng
- < 2 tuổi: Dùng dạng bào chế khác
Dự phòng ở trẻ suy giảm miễn dịch:
- Không có dữ liệu cụ thể
Người lớn
Điều trị Herpes zoster (zona) và Varicella zoster (thủy đậu)
- 800 mg/lần x 5 lần/ngày (mỗi 4 giờ, bỏ qua ban đêm), trong 7 ngày
- Suy giảm miễn dịch nặng/giảm hấp thu: cân nhắc tiêm tĩnh mạch
- Bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt, đặc biệt trong 24h đầu sau phát ban
Điều trị Herpes simplex
- 200 mg/lần x 5 lần/ngày (mỗi 4 giờ, bỏ qua ban đêm), trong 5 ngày
- Trường hợp nặng: Có thể kéo dài hoặc tăng liều 400 mg/lần
- Bắt đầu sớm, ngay khi có triệu chứng hoặc dấu hiệu tái phát
Dự phòng Herpes simplex (miễn dịch bình thường)
- 200 mg/lần x 4 lần/ngày (mỗi 6 giờ)
- Hoặc:
- 400 mg x 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ)
- 200 mg x 3 lần/ngày (mỗi 8 giờ) hoặc 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ)
- 800 mg/ngày (chia liều)
- Nên gián đoạn điều trị định kỳ mỗi 6–12 tháng
Dự phòng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
- 200 mg/lần x 4 lần/ngày (mỗi 6 giờ)
- Trường hợp nặng/giảm hấp thu: có thể tăng liều 400 mg/lần
- Thời gian dùng thuốc tùy theo thời gian có nguy cơ
Người cao tuổi
- Giảm độ thanh thải aciclovir → cần đảm bảo cung cấp đủ nước
- Lưu ý giảm liều nếu có suy thận
Bệnh nhân suy thận
Herpes simplex (điều trị & dự phòng)
- Suy thận nhẹ (CrCl > 25 ml/phút): không cần chỉnh liều
- Suy thận nặng (CrCl < 10 ml/phút): 200 mg/lần x 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ)
Herpes zoster & Varicella zoster
- Suy thận nặng (CrCl < 10 ml/phút): 800 mg/lần x 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ)
- Suy thận trung bình (CrCl 10–25 ml/phút): 800 mg/lần x 3 lần/ngày (mỗi 6–8 giờ)
- Suy thận nhẹ (CrCl > 25 ml/phút): không cần chỉnh liều
Cách dùng
- Phân tán gói thuốc vào nước, uống ngay sau khi phân tán.
- Với trẻ nhỏ có thể phân tán vào cháo hoặc sữa để cho trẻ dùng.
Xử trí khi quên liều
- Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời điểm uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch.
- Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Aciclovir chỉ hấp thu một phần qua đường tiêu hóa, liều uống lên đến 20g/lần không gây độc. Tuy nhiên nếu lặp lại liều này trong vài ngày có thể gây ra các phản ứng của đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn) kết hợp với các triệu chứng thần kinh (đau đầu, lú lẫn).
- Điều trị: Dừng thuốc, điều trị triệu chứng, thẩm phân máu nếu cần.
Chỉ định của Thuốc Kidhepet-New 200mg
Thuốc Kidhepet-New Mediplantex 200mg được chỉ định để:
- Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) và Varicella zoster (bệnh thủy đậu).
- Điều trị nhiễm virus Herpes simplex (HSV) trên da và niêm mạc bao gồm herpes sinh dục lần đầu và tái phát (ngoại trừ HSV sơ sinh và nhiễm HSV nặng ở trẻ bị suy giảm miễn dịch).
- Dự phòng nhiễm Herpes simplex tái phát ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
- Dự phòng nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn, trẻ em.
- Phụ nữ mang thai: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra với bào thai.
- Phụ nữ cho con bú: Nên thận trọng khi dùng do Aciclovir có thể đi vào sữa mẹ và khiến trẻ bú sữa bị phơi nhiễm.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của Aciclovir đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc, cần thận trọng khi dùng.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Máu và hệ bạch huyết: Hiếm khi xảy ra tình trạng giảm bạch cầu và tiểu cầu cũng như thiếu máu.
- Thần kinh và tâm thần: Thường gặp phản ứng đầu đau hay choáng. Rất hiếm khi gặp tình trạng nhầm lẫn, ngủ không được, co giật, kích động, bệnh não, run, ảo giác, hôn mê và rối loạn tâm thần.
- Miễn dịch: Hiếm khi gặp tình trạng số phản vệ.
- Hệ gan mật: Hiếm khi gặp tăng các enzyme và bilirubin tại gan. Rất hiếm gặp tình trạng da vàng hay gan bị viêm.
- Hô hấp: Ít bị khó thở.
- Da và mô dưới da: thường gặp phát ban hay ngứa. Ít khi gặp tóc rụng nhanh và nổi mề đay. Hiếm khi bị phù mạch.
- Dạ dày ruột: Thường hay gặp đau bụng, nôn hay buồn nôn và tiêu chảy.
- Thận và tiết niệu: Hiếm khi bị tăng creatinin và ure trong máu. Rất hiếm bị đau ở thận hay suy thận cấp.
- Các rối loạn chung như sốt hay uể oải.
Tương tác thuốc
- Aciclovir được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi nhờ cơ chế bài tiết ống thận. Thuốc dùng đồng thời theo cơ chế tương tự có thể tăng nồng độ aciclovir trong huyết tương.
- Probenecid và cimetidin: Làm tăng AUC của aciclovir và giảm thải trừ qua thận.
- Mycophenolate mofetil (thuốc ức chế miễn dịch): Dùng cùng aciclovir làm tăng AUC của cả hai thuốc. Không cần chỉnh liều do aciclovir có chỉ số điều trị rộng.
- Theophyllin: Dùng với aciclovir làm tăng AUC của theophyllin ~50%. Cần kiểm tra nồng độ theophyllin trong huyết tương khi phối hợp.
- Zidovudin: Dùng chung có thể gây ngủ lịm, lơ mơ. Theo dõi sát bệnh nhân khi kết hợp.
- Interferon: Tăng hiệu lực chống HSV-1 của aciclovir trong ống nghiệm (in vitro).
Tuy nhiên chưa rõ tương tác trên lâm sàng. - Amphotericin B và ketoconazol: Làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir.
Thận trọng
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận và người cao tuổi:
- Aciclovir được thải trừ qua thận, cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân có chức năng thận giảm.
- Người cao tuổi thường suy giảm chức năng thận nên cân nhắc chỉnh liều.
- Nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ thần kinh ở cả hai nhóm đối tượng này, cần theo dõi chặt chẽ. Các tác dụng phụ thần kinh thường mất đi sau khi ngừng thuốc.
- Điều trị kéo dài hoặc lặp lại ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng: Có thể dẫn đến giảm nhạy cảm của virus gây kháng aciclovir và không đáp ứng điều trị.
- Tình trạng hydrat hóa:
- Cần duy trì đủ nước, đặc biệt khi dùng liều cao (4g/ngày) điều trị Herpes zoster, để tránh độc tính trên thận.
- Nguy cơ suy thận tăng khi dùng cùng các thuốc gây độc cho thận khác.
- Hiệu quả trên biến chứng thủy đậu ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng để kết luận aciclovir giúp giảm biến chứng.
- Tartrazin trong thuốc: Có thể gây dị ứng ở một số người dùng.
Chống chỉ định
Thuốc Kidhepet-New Mediplantex 200mg chống chỉ định ở người mẫn cảm với Aciclovir, Valaciclovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, thoáng, nhiệt độ ở dưới 30 độ C.