Thuốc Zentel (200mg) - Điều trị giun đường ruột

Giá tham khảo: 13.000đ/ hộp

Thuốc thuốc tẩy giun Zentel 200mg có phổ hoạt tính rộng trên các loại giun đường ruột như: gian đũa, gium kim, giun lươn, giun móc, giun xoắn, giun móc, giun tóc, và thể ấu trùng ở cơ và da, các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô.

Lựa chọn
13.000đ
Thuốc Zentel (200mg) - Điều trị giun đường ruột
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 2 viên
Thương hiệu:
OPV
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
6127461167
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Ngô Anh Thư Dược sĩ: Ngô Anh Thư Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Ngô Anh Thư tốt nghiệp chuyên ngành Dược lâm sàng trường cao đẳng Dược Phú Thọ. Đến nay, chị đã có 10 năm kinh nghiệm trong nghề.

Thành phần của Zentel (200mg)

Albendazole: 200mg

Công dụng của Zentel (200mg)

Điều trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột nhạy cảm sau:

  • Nhiễm giun kim (enterobiasis).
  • Bệnh giun móc/giun mỏ (ancylostomiasis và necatoriasis).
  • Nhiễm giun lươn (strongyloidiasis).
  • Nhiễm giun đũa (ascariasis).
  • Nhiễm giun tóc (trichuriasis).
  • Ngoài ra, giun móc/giun mỏ (căn nguyên) cũng có thể gây ra các bệnh về da do ấu trùng di chuyển dưới da.

Liều dùng - cách dùng của Zentel (200mg)

Cách sử dụng:

  • Không yêu cầu phương thức đặc biệt nào như nhịn đói hoặc dùng thuốc xổ.
  • Nếu bệnh nhân không khỏi sau 3 tuần, đợt điều trị thứ hai được chỉ định. Đối với một số đối tượng, đặc biệt là trẻ nhỏ, có thể gặp khó khăn khi nuốt nguyên viên thuốc, khuyến khích nhai viên thuốc với một ít nước hoặc cũng có thể nghiền nhỏ viên thuốc.

Liều dùng:

Chỉ định Tuổi Liều thông thường  Thời gian điều trị

Nhiễm giun kim

Bệnh giun móc/giun mỏ

Nhiễm giun đũa

Nhiễm giun tóc

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi 400mg Liều duy nhất 
Trẻ từ 1 - 2 tuổi 200mg Liều duy nhất  
Nghi ngờ hoặc đã xác định: Nhiễm giun lươn Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi 400mg 1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp 
Ấu trùng di chuyển dưới da Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi 400mg  1 lần/ngày trong từ 1 - 3 ngày

Người cao tuổi:

  • Kinh nghiệm sử dụng thuốc ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên còn hạn chế. Các báo cáo cho thấy không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, albendazole nên được sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân cao tuổi có bằng chứng của rối loạn chức năng gan.

Suy thận:

  • Do sự thải trừ qua thận của albendazole và chất chuyển hóa ban đầu của nó, albendazole sulfoxide, là không đáng kể nên hầu như không có sự thay đổi về độ thanh thải của các chất này ở những bệnh nhân suy thận.
  • Không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, những bệnh nhân có bằng chứng suy thận nên được giám sát chặt chẽ.

Suy gan:

  • Do albendazole được chuyển hóa nhanh bởi gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý chính là albendazole sulfoxide, nên suy gan được dự đoán là có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của albendazole sulfoxide.
  • Bệnh nhân có kết quả xét nghiệm chức năng gan (các transaminase) bất thường trước khi điều trị với albendazole nên được giám sát chặt chẽ.

Quên 1 liều:

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Khuyến cáo

Một số tác dụng không mong muốn (ADR) khi sử dụng thuốc:

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Đau đầu và chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Đau thượng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn, và tiêu chảy.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Da: Phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa và nổi mày đay.
  • Gan: Tăng men gan.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):

  • Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định:

  • Không dùng albendazole trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ được cho là có thai.
  • Chống chỉ định dùng albendazole cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với albendazole hoặc các thành phần khác của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên bắt đầu dùng Zentel trong tuần đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt hoặc ngay sau khi xét nghiệm thai âm tính.
  • Các triệu chứng thần kinh có thể xuất hiện sau khi sử dụng Zentel, đặc biệt ở những vùng có tỷ lệ cao nhiễm sán dây. Cần sử dụng liệu pháp steroid và chống co giật thích hợp khi cần.
  • Những người bị các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp với galactose, thiếu hụt men lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose/galactose không nên uống thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Không có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng của albendazole lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần chú ý rằng chóng mặt đã được báo cáo sau khi sử dụng albendazole.

Thời kỳ mang thai:

  • Không dùng albendazole trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ được cho là có thai.

Thời kỳ cho con bú:

  • Không có sẵn dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty dược phẩm OPV
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Công dụng

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Khuyến cáo

  • 5. Lưu ý

  • 6. Bảo quản

  • 7. Nhà sản xuất

  • 8. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự